Giải mã giấc mơ & giải mộng ý nghĩa giấc mơ đầy đủ nhất (P2)


  1. Đội nón: Thấy mình đội nón là có thêm danh vọng
  2. Đối thủ hôn người yêu: Mơ thấy đối thủ hôn người yêu, có thể bạn đang sợ mất sự tôn trọng của nàng/chàng
  3. Đợi xe buýt: Đợi xe buýt là dấu hiệu đang gặp trở ngại trong việc theo đuổi mục tiêu
  4. Đom đóm: Thấy đom đóm bay vào nhà là sắp có khách đến nhờ vả Thấy đom đóm giữa ban ngày là công việc sẽ bế tắc
  5. Đom đóm: Thấy đom đóm nhấp nhóa trong đêm tối là sự ao ước trong lòng sắp thành Thấy ánh sáng đom đóm là sắp thành đạt
  6. Đơm nút áo: Thấy đơm nút vào áo là có chuyện buồn
  7. Đốn cây: Thấy mình đốn cây là có món lợi bất ngờ
  8. Đồn điền: Thấy mình vào làm đồn điền là sắp bị đe dọa
  9. Đốn gỗ: Thấy đốn gỗ là giải quyết dược một chuyện khó khăn
  10. Đồn lính: Thấy mình vào đồn lính là sắp có người giúp đỡ
  11. Đốn tre: Thấy đốn tre là người trụ cột của gia đình bịnh nặng
  12. Đóng bè: Thấy mình đóng bè là sắp được việc
  13. Đóng cửa: Thấy mình đóng cửa là thất bại gần kề
  14. Đồng hồ: Mơ thấy đồng hồ là dấu hiệu sẽ thịnh vượng nhờ kinh doanh đúng hướng
  15. Đồng hồ: Nghe tiếng đồng hồ đổ chuông mà không thấy đồng hồ là sắp thăng chức
  16. Đồng hồ: Thấy đồng hồ rơi xuống đất là gặp rắc rối pháp luật
  17. Đồng hồ để bàn: Thấy đồng hồ để bàn là tài lộc tới nhà
  18. Đồng hồ treo tường: Thấy đồng hồ treo tường là có đối tác tìm mình để bàn tính công việc
  19. Đống phân: Thấy ngồi ăn bên đống phân là có người rủ làm công việc nhiều rủi ro
  20. Đồng quê: Thấy cảnh đồng quê nghèo nàn, cây cỏ khô cháy là có sa sút trong gia đình, làm ăn thua lỗ
  21. Đồng quê: Thấy đưa gia đình về sống ở đồng quê, là có kẻ ganh ghét
  22. Đống rác: Thấy đang đi trong đống rác là vui vẻ bất ngờ
  23. Đống trứng: Thấy đống trứng chồng chất lên nhau thật nhiều là có kiện tụng
  24. Đốt ảnh: Thấy đốt ảnh là điềm tơ duyên sắp thành tựu
  25. Đốt củi: Thấy đốt củi trong lò là mọi việc được tốt đẹp
  26. Đốt guốc: Đốt guốc là sẽ có tiền nhưng không chính đáng
  27. Đốt hương: Thấy đốt hương (nhang) là có bạn bè cơ hội
  28. Đốt nhà: Thấy mình đốt nhà là thất bại gần kề
  29. Đốt pháo: Thấy đốt pháo là sắp có chuyện vui nhỏ
  30. Đốt thuốc lá: Thấy mình đốt thuốc lá là có bạn mời tiệc
  31. Đu bị đứt: Đu bị đứt, công việc làm ăn bắt đầu thuận lợi
  32. Dư dật: Mơ thấy dư dật, thừa thãi có thể là điềm tốt, cũng có thể là sự cảnh báo
  33. Dự lễ hỏi: Thấy dự lễ hỏi là có tai tiếng
  34. Du lịch: Thấy đi du lịch với gia dình là có việc không hay cho vợ hay chồng. Thấy đi du lịch một mình là sắp cô đơn
  35. Du thuyền: Sự nghỉ ngơi, thoát khỏi những vướng bận trong công việc
  36. Đũa: Thấy người trao đũa cho mình là có thất bại nhỏ
  37. Đưa nôi: Thấy đưa nôi cho trẻ là điềm báo hiệu hạnh phúc và may mắn
  38. Đùa trong thác nước: Thấy đùa giỡn với người yêu trong thác nước là đang gặp tình huống khó khăn phải giải quyết
  39. Đun bó củi: Thấy đun bó củi vào lửa là điềm tang ma
  40. Dùng dây trói người: Thấy mình dùng dây thừng trói người khác là có cuộc thách đấu với người khác
  41. Dựng lều: Thấy dựng lều giữa đồng là gặp được bạn tốt
  42. Đứng trên tường thành: Thấy mình đứng trên tường thành nhìn xuống là điềm thảnh thơi
  43. Đứng trước bàn ăn: Thấy đang đứng trước bàn ăn là điềm vui vẻ, sẽ có người xa về thăm
  44. Đuốc: Thấy cầm đuốc dẫn đường là được tiến chức Nếu là học sinh, sẽ đỗ đạt
  45. Đuốc sáng: Thấy đuốc sáng ngời là có tài lộc lớn
  46. Được tặng bức thêu: Thấy người đem tặng mình một bức thêu là sắp có tình duyên thành tựu
  47. Được tặng vàng: Thấy người đem vàng đến tặng mình là khó khăn
  48. Được tặng ví: Thấy có người mang bóp, ví tặng mình là có tài lộc lớn
  49. Đuốc tắt: Thấy đuốc tắt là bị ngưng trệ công việc
  50. Đuổi hươu: Thấy mình đuổi hươu là ái tình tươi đẹp
  51. Đuổi khỏi phòng thi: Học trò sắp đi thi mà mơ thấy bị đuổi khỏi phòng thi là sẽ đậu
  52. Đuôi sam: Thấy xách đuôi sam là chấm dứt bị quất rối
  53. Đười ươi: Thấy đười ươi là điềm có chuyện rắc rối trong nhà
  54. Đười ươi: Thấy đười ươi đuổi theo mình là thất bại
  55. Đuổi việc: Có người giúp mình
  56. Đường cái: Thấy mình đi trên con đường cái tốt đẹp là vượng tài
  57. Đường lên dốc: Thấy đường lên dốc là bị bế tắc
  58. Đường quanh co: Nhiều việc rắc rối làm gián đọan công việc
  59. Đường sạt lún: Thấy đường bị sạt lún là tài lợi tiêu tan
  60. Đường sình lầy: Thấy đường sình lầy là công việc làm ăn bị ngưng trệ
  61. Đứt nút áo: Thấy đứt nút áo là trong nhà có tang khó
  62. Ếch kêu: Nghe tiếng ếch kêu là có kẻ nói xấu
  63. Ếch ngồi dưới ao: Thấy ếch ngồi dưới ao, là có kẻ vu khống
  64. Ếch nhảy đầy sân: Thấy ếch nhảy đầy sân dưới trời mưa là sắp có tai tiếng
  65. Én đậu trên cành: Thấy én đậu trên cành hay trên dây điện là mọi việc sẽ thành công
  66. Én ngậm đuôi: Thấy én ngậm đuôi với nhau là có người giúp đỡ mình, công việc hanh thông
  67. Én sa trước mặt: Thấy chim én sa trước mặt là sắp có người đến cầu hôn
  68. Gà: Thấy một đàn gà trống là có tài lộc vào rất gần Thấy gà mái dắt bầy gà con là phát tài
  69. Ga đông khách: Thấy nhà ga tấp nập hành khách là sẽ thành công trong dịp đi xa
  70. Gà mái: Thấy gà mái là điềm báo tài lộc
  71. Gà mái đẻ: Thấy gà mái đẻ là có của bất ngờ
  72. Gà mổ rết: Thấy gà mổ rết là điềm bế tắc về công việc, hao tài
  73. Ga vắng vẻ: Thấy ga vắng vẻ là có người cản trở, việc đi xa không thành
  74. Gác: Thấy đứng trên gác nhìn xuống là vừa có danh vừa có tiền
  75. Gác: Thấy té từ trên gác xuống là điềm báo thăng chức
  76. Gai: Thấy gai là có gây gổ với hàng xóm láng giềng
  77. Gai chích: Thấy bị gai chích là có chuyện khổ tâm
  78. Gãi đầu: Thấy gãi đầu là có chuyện rắc rối khó giải quyết Thấy mình gãi đầu cho người khác là có kẻ đến gây sự với mình
  79. Gấm: Thấy mặc gấm vóc là gia đình sắp có danh vọng, có người đỗ đạt Thấy có người mang gấm cho mình là sắp có chưa vụ
  80. Gánh chuối: Thấy gánh chuối lên vai và xách thêm là sắp gặp người kết tóc se duyên
  81. Gánh mạ: Thấy mình gánh mạ ra đồng là công việc làm ăn được trôi chảy
  82. Gánh mạ: Thấy có người gánh mạ cho mình là phát tài
  83. Gánh thóc lúa: Thấy gánh thóc lúa từ đồng ruộng về nhà là làm ăn phát đạt
  84. Gạo: Thấy cho gạo vô bao hay vô hũ là sắp sửa có tin vui và tài lộc
  85. Gặt hái: Thấy đi gặt hái với đám đông, nếu toàn đàn ông là công việc toan tính sẽ thất bại. Nếu toàn đàn bà là có chuyện vui trong ngày gần. Nếu gặt hái một mình là sắp khó khăn
  86. Gấu: Thấy gấu là có kẻ ganh ghét với mình Thấy hạ gục được gấu là sẽ thắng được kẻ xấu ám hại
  87. Gấu đuổi: Thấy bị gấu đuổi là có kẻ tiểu nhân đang tìm cách ám hại mình
  88. Gàu tưới: Thấy gàu tưới hay thùng tưới là điềm gở, hao tài
  89. Gậy: Thấy cầm gậy đánh người là điềm báo chuyện tình duyên vô vọng. Thấy bị đánh bằng gậy là có duyên tình thầm kín
  90. Gậy chống: Mơ thấy dùng gậy chống là điềm sẽ phải dựa dẫm vào lời khuyên của người khác
  91. Gây gổ với người say: Sắp được người giúp đỡ
  92. Gãy nạng: Thất bại trong công việc
  93. Gẫy trang sức: Bị phụ tình
  94. Ghế: Có người giúp đỡ cho mình
  95. Ghế bành: Có sự vui vẻ
  96. Ghế đẩu: Có niềm vui nho nhỏ
  97. Ghế nhà thờ: Có chết chóc
  98. Ghế nhung: Sắp phát tài
  99. Ghế sang trọng: Có của bất ngờ
  100. Ghế thường dùng: Có sự êm dịu trong gia đình
  101. Ghế trường kỷ: Ghế trường kỷ là có sự gian dối
  102. Ghẹo: Thấy bị người theo đuổi chọc ghẹo mình là điềm có đối tác với mình
  103. Ghim cài tóc: Thấy có người đem ghim cài tóc biếu mình là sắp gặp được người xinh đẹp
  104. Ghim cài tóc: Thấy lượm được ghim cài tóc là điềm có qúy nhân cất nhắc
  105. Gia đình ruồng bỏ: Điềm hung, đề phòng có kẻ thân tín phản phúc
  106. Gia đình sum họp: Điềm phân ly
  107. Gia đình vắng vẻ: Có bà con xa về thăm viếng
  108. Giặc: Có xào xáo trong gia đình
  109. Giam chung với người khác: Giam chung với đàn ông là thất bại về tình, với phụ nữ là hôn nhân thất bại
  110. Giấm đỏ: Thấy uống giấm đỏ là bị tai tiếng
  111. Giẫm lên trùng: Thấy giẫm chân lên con trùng là thoát được một chuyện tai tiếng
  112. Giảm lương: Mơ thấy mình bị giảm lương là điềm báo hiệu đang có những ý định xấu hướng đến mình
  113. Giấm trắng: Thấy uống giấm trắng là có chuyện khổ tâm
  114. Gián: Thấy gián bay đáp vào mặt là bị bạn bè phản bội. Thấy gián bò trên thức ăn là có bịnh. Thấy gián gậm áo quần là mất của do người trong nhà
  115. Giáo: Thấy cầm giáo là có lộc to
  116. Giao thiệp: Thấy giao thiệp buôn bán hay đổi chác với người khác là sắp có bịnh
  117. Giao việc cho thợ: Thấy giao việc cho thợ là có người giúp đỡ đến thành công
  118. Giặt áo quần: Thấy giặt áo quần là bị tai tiếng Thấy người khác đến nhà giặt cho mình là điềm sắp thiếu hụt, nợ nần
  119. Giày: Thấy người đi giày của mình là điềm sắp ghen tuông vợ hoặc chồng
  120. Giấy màu: Thấy giấy nhiều màu là tiền bạc vào nhà Thấy nuốt giấy màu là thành công về học tập
  121. Giày rách: Thấy giày bị rách là có người nhà bịnh hoạn
  122. Giày rơm: Thấy đi giày rơm là gia đình yên vui
  123. Giếng: Nhìn xuống giếng thấy hình mình là danh lộc đến Trong giếng có cá là điềm vui vẻ, may mắn
  124. Giếng khô cạn: Sắp khó khăn, thiếu hụt
  125. Giếng lở: Gia đình ly tán
  126. Gieo mạ: Thấy người gieo mạ là tài lộc, chức vụ sắp đến
  127. Gieo trồng: Điềm hy vọng, tương lai tốt đẹp
  128. Giết: Mơ thấy giết người không có khả năng chống đỡ báo hiệu sự đau buồn và thất bại trong các mối quan hệ. Mơ thấy giết người có phòng vệ, hoặc một con ác thú báo hiệu chiến thắng hoặc sự thăng cấp
  129. Giết beo: Giải quyết được ân oán
  130. Giết cóc: Thoát được hoàn cảnh rắc rối
  131. Giết cua: Thắng được kẻ toan ám hại mình
  132. Giết dơi: Điềm báo buồn phiền
  133. Giết hươu: Được hưởng tài sản
  134. Giết kẻ cướp: Thoát được tai nạn
  135. Giết kỳ đà: Phá tan âm mưu ám hại mình
  136. Giết người thân: Sắp bị mất uy tín
  137. Giết nhện: Rắc rối sắp được giải quyết
  138. Giết ong: Sắp bị hao tài
  139. Giết rận: Sắp chữa khỏi bệnh
  140. Giết rệp: Công việc trôi chảy
  141. Giết ruồi: Qua được ưu phiền
  142. Giết súc vật: Thắng được âm mưu hại mình
  143. Giết ve sầu: Vượt qua một lỗi lầm
  144. Gió: Mơ thấy gió thổi nhẹ báo hiệu sẽ nhận được tài sản qua sự mất mát người thân Gió thổi bay quần áo là sắp có bệnh hoạn
  145. Gió heo may: Gặp chuyện may mắn
  146. Gió lạnh: Có việc chia ly
  147. Gió lốc: Thoát nạn
  148. Gió mạnh: Có tin từ xa về đến
  149. Gió tây: Báo hiệu hy sinh tài sản để đạt được người mình yêu thương
  150. Giường: Thấy mình nằm ngủ trên giường là có chuyện buồn bực
  151. Giương cung đứt dây: Mọi việc đổ vỡ
  152. Giường sập: Sắp có thai
  153. Gỗ: Thấy mình hóa thành gỗ là điềm xấu, tang ma. Thấy gỗ đè lên mình là có tang trong nhà
  154. Gõ cửa: Báo hiệu những điều không mong muốn sắp sửa đến
  155. Gỡ lịch: Có chuyện bực mình
  156. Gò má: Sẽ chọn bạn đời hoặc gặp tri âm
  157. Gõ mõ: Có chuyện buồn
  158. Gốc cây: Thấy ngồi nghỉ dưới gốc cây là có người che chở giúp đỡ
  159. Gốc cây mục: Tiêu tan sự nghiệp
  160. Gốc cây trơ trọi: Thất bại trong công việc
  161. Gối: Thấy nằm trên gối đẹp là được người lạ giúp đỡ
  162. Gọi tên: Thấy người khác gọi tên mình là có tin chẳng lành
  163. Gông cùm: Thấy gông cùm là gia đình sắp gặp tai biến, bệnh tật. Gông cùm tan gãy là sắp qua cơn bệnh
  164. Gửi tiền: Thất bại trong kinh doanh
  165. Guốc: Công việc thành tựu
  166. Guốc đứt quai: Hỏng một việc toan tính
  167. Gươm: Thấy một thanh gươm là bị phản bội. Thấy chạm gươm vào kẻ khác là thanh toán được một món nợ. Bị gươm chạm nhằm là điềm nguy hiểm tính mạng
  168. Gương: Thấy cầm gương cho người khác soi là điềm sắp có chuyện ghen tuông
  169. Gương mặt không đầy đủ: Mơ thấy gương mặt không đầy đủ là điềm báo sẽ gặp những chuyện ảnh hưởng tới danh dự của mình
  170. Gương mặt mình: Mơ thấy gương mặt của mình là điềm báo sẽ gặp được bạn đời tốt hoặc gặp được tri âm
  171. Gương mặt tươi cười: Mơ thấy gương mặt cười là điềm báo sẽ có bạn mới hoặc khoản thu nhập mới
  172. Hạ sư tử: Mọi việc rắc rối đều được thu xếp
  173. Hạ trâu làm thịt: Thấy hạ trâu làm thịt là có danh vọng
  174. Hạc: Thấy hạc bay trên trời là tai hoạ sắp đến Thấy hạc đậu trên lưng rùa là có qúy nhân giúp đỡ
  175. Hái anh đào: Bị một phụ nữ lừa dối
  176. Hái bưởi: Có mối tình âm thầm
  177. Hái chanh: Thầm lén yêu đương vụng dại
  178. Hái hoa tím: Sắp đi đến hôn nhân
  179. Hái nấm: Có của bất ngờ
  180. Hái quả: Có sự mừng vui
  181. Hái rau: Làm ăn phát đạt
  182. Hái rau muống: Gặp may mắn
  183. Hầm: Thấy mình chui vào hầm là nguy hiểm gần kề
  184. Hầm đá: Té vào hầm đá là được tài sản
  185. Hăm dọa: Thấy người khác hăm dọa mình là thành công trong công việc
  186. Hầm mỏ: Được của bất ngờ
  187. Hầm phân: Thấy té vào hầm phân hoặc phân đầy nhà là tài lộc lớn
  188. Hầm rượu: Thấy té vào hầm rượu là công việc hanh thông
  189. Hang động: Thấy mình vào hang động là điềm xấu, có thể bị tù tội. Nếu có ánh sáng rọi vào là hy vọng thoát hiểm. Chui khỏi hang là công việc bắt đầu trôi chảy
  190. Hàng quán: Thấy vào hàng quán trang hoàng đẹp đẽ, sang trọng là có người giúp đỡ, hàng quán điêu tàn là làm ăn sa sút
  191. Hàng rào sum suê: Thấy hàng rào bằng cây sống, cành lá sum suê là cuộc tình duyên lãng mạn không thành duyên vợ chồng
  192. Hàng rào đổ: Thấy hàng rào, bờ giậu ngã đổ là điềm gặp người bạn đời chung tình
  193. Hàng rào xi măng: Thấy hàng rào bằng xi măng là hôn nhân trắc trở
  194. Hàng thêu: Thấy mình mặc toàn hàng thêu là điềm mất lòng với bạn bè
  195. Hành: Thấy hành bó từng bó là có gây gổ trong nhà
  196. Hành hung: Thấy mình bị hành hung trong thành là bị ganh ghét
  197. Hành khất: Thấy mình đi hành khất là sắp có công việc làm
  198. Hào quang: Thấy hào quang sáng tỏ trên không trung là điềm lành, vui vẻ
  199. Hào quang quanh mình: Thấy hào quang tỏa quanh mình là được thăng chức
  200. Hào quang trên nóc nhà: Thấy hào quang trên nóc nhà là sanh con quí tử
  201. Hấp hối: Thấy thân nhân hay bạn bè hấp hối là có tài lộc đem đến
  202. Hấp hối: Thấy mình hấp hối là được bình yên khỏe mạnh
  203. Hạt giống: Thấy có nhiều hạt giống và trái cây là điềm thịnh vượng trong gia đình
  204. Hầu chuyện thánh hiền: Thấy được hầu chuyện với thánh hiền là sắp có nhiều may mắn
  205. Hẹn hò: Thấy hẹn hò là bị bội ước
  206. Heo: Thấy một bầy heo là đang có ham muốn xấu
  207. Heo cắn: Bị heo cắn là có kiện tụng
  208. Heo kêu: Chiêm bao nghe tiếng éc éc như heo kêu là điềm gỡ, có tang khó trong nhà
  209. Heo rừng: Thấy heo rừng là sắp có người hại Thấy giết được heo rừng, ăn thịt heo rừng là tránh được kẻ thù
  210. Hỉ mũi: Mơ thấy hỉ mũi dự báo bạn sẽ ít được chào đón hơn
  211. Hiệu tạp hóa: Thấy mình vào hiệu tạp hóa mua hàng là có người hợp tác làm ăn
  212. Hiệu tạp hóa trống không: Thấy mình vào hiệu tạp hóa trống không là có điều vui vẻ sắp đến Thấy mang hàng ra khỏi hiệu tạp hóa là có lộc nhỏ
  213. Hố: Thấy rơi xuống hố là ly tán Thấy lên khỏi hố là vượt được những trở ngại trong công việc
  214. Hổ: Thấy một hay nhiều hổ cọp là có sự bối rối trong công việc
  215. Hổ: Thấy bắt hoặc giết được một con hổ là thành công trong mọi việc
  216. Hồ ao: Mơ thấy một mặt hồ phẳng lặng gương soi có nghĩa là thịnh vượng và một tương lai hạnh phúc Ngược lại, một cái hồ đục bùn được cho là biểu hiện sự mất mát và tình trạng rất lo lắng
  217. Hồ bơi: Thấy mình đang bơi trong hồ bơi là điềm báo sắp có người giúp đỡ làm ăn
  218. Hồ bơi gợn sóng: Nếu hồ tắm gợn sóng là mất bạn
  219. Hổ đuổi theo mình: Thấy hổ đuổi theo mình là nguy hiểm khó tránh
  220. Hồ nước: Thấy lọt chân vào hồ là có chuyện xao xuyến trong đầu óc
  221. Hồ nước: Thấy hồ nước là bị phỉ báng
  222. Hộ vệ: Thấy được quân lính hộ vệ là có vui mừng
  223. Hoa dạ lý hương: Chiêm bao gặp hoa dạ lý hương là sắp gặp cuộc tình duyên thơ mộng nhưng không thành thân
  224. Hóa điên: Thấy mình hóa điên là trong nhà sắp có người sinh đẻ
  225. Hoa hồng: Thấy hoa hồng đang nở là có chuyện mừng vui đem đến, hoa hồng tàn là thua lỗ trong việc làm ăn
  226. Hoa huệ: Điềm tài lộc dồi dào
  227. Hoa lan: Điềm sinh con gái quý tử
  228. Hoa lan rụng: Thấy hoa lan rơi rụng đầy đường là có đám cưới trong nhà
  229. Họa mi: Thấy chim họa mi là điềm hao tài Thấy chim họa mi đá nhau là tìm thấy vật thất lạc
  230. Hoa nhài: Thấy hoa nhài là điềm gặp người giúp việc trung thành
  231. Hoa nở: Thấy hoa nở là được người chức vụ giúp đỡ Thấy hoa nở trên cành là sắp có con Thấy hoa vừa nở đã tàn là con cái sắp bịnh nặng
  232. Hoa sen: Thấy ôm bó hoa sen là có vui vẻ trong gia đình
  233. Hoa sen rụng: Có cuộc tình duyên vô vọng
  234. Hoa tai: Thấy đeo hoa tai, dù là bạn trai hay bạn gái là có danh vọng tốt
  235. Hoa tàn: Buồn chuyện tình duyên
  236. Hòa thượng: Thấy hòa thượng đi hành khất là điềm lành
  237. Hoa tím: Gặp tình duyên đằm thắm, tốt đẹp
  238. Hoàng hậu: Thấy vào cung yết kiến hoàng hậu là điềm thăng tiến,bị hoàng hậu đuổi đi là tài lộc đến bất ngờ, hoàng hậu mời ăn uống là bịnh hoạn sắp đến
  239. Học đàn: Thấy mình học đàn, đánh đàn là sẽ gặp duyên lành
  240. Học nhạc: Thấy học nhạc là công việc trù định nhưng chưa thành
  241. Học sinh: Mơ thấy học sinh trong trường học báo hiệu sự thịnh vượng sẽ mỉm cười với bạn. Thấy học trò cắp sách đi học là điềm bị ganh ghét
  242. Học viện: Thấy học viện báo hiệu sẽ kết bạn với những người có thể sẽ đàm tiếu về mình
  243. Hội họp: Thấy mình đi dự cuộc hội họp vào ban ngày là sắp thành công trong công việc
  244. Hơi khói: Nhiều chuyện vui vẻ
  245. Hòm sơn đỏ: Phát tài to
  246. Hòm trống: Có điềm tang khó
  247. Hôn: Thấy mình bị người khác hôn là có người đang theo đuổi mình. Thấy người khác hôn nhau là tình duyên thành tựu
  248. Hôn đất: Thấy mình hôn đất là sắp bị tai tiếng
  249. Hôn kẻ địch: Mơ thấy hôn kẻ địch hoặc đối thủ thể hiện bạn đang dần giảng hòa với bạn bè
  250. Hôn má: Hôn lên má phụ nữ là có chuyện vui
  251. Hôn mẹ: Có thể đang thành công trong công việc, được kính trọng và được yêu mến
  252. Hôn người lạ: Mơ thấy hôn một người lạ thể hiện sự suy đồi về đạo đức
  253. Hôn người yêu trong bóng tối: Có thể là dấu hiệu cảnh báo cho nguy hiểm
  254. Hôn trán: Điềm được người giúp đỡ
  255. Hôn vợ, chồng: Thể hiện sự hòa thuận trong gia đình, hoặc khao khát có được sự hòa thuận trong gia đình
  256. Hóng mát: Thấy rong chơi hay hóng mát trong sân là gia đình thịnh vượng
  257. Hộp bạc: Sắp phạm vào lỗi lầm
  258. Hộp bạch kim: Điềm khổ sở
  259. Hộp bằng vàng: Điềm hạnh phúc vô biên
  260. Họp chợ: Điềm lợi lộc sắp đến
  261. Hộp đêm: Sắp có xích mích gia đình
  262. Hộp gỗ: Sắp đuợc đi du lịch
  263. Hộp gương: Có người thầm nhớ mình
  264. Hộp thơm: Điềm báo sự sụp đổ
  265. Huệ nở: Phát tài to
  266. Hương trầm: Có lộc vào
  267. Hươu: Điềm thành đạt
  268. Hươu đuổi: Bội ước trong tình duyên
  269. Hụt chân: Điềm báo làm ăn thua lỗ, nếu hụt chân chìm xuống đáy nước nên đề phòng có kiện tụng
  270. Hút thuốc lá: Điềm may mắn, vui vẻ
  271. Huy chương: Điềm bị giáng cấp hay mất việc
  272. Huy chương bạc: Hao tài
  273. Huy chương đồng: Có tang ma
  274. Huy chương vàng: Bị rắc rối pháp lý
  275. Huyệt mộ: Nếu mơ thấy được cứu thoát khỏi huyệt mộ, những nỗ lực cuối cùng sẽ giúp sửa chữa được sai lầm
  276. K bích: Có kẻ tranh chấp với mình
  277. K chuồn: Gặp người cộng sự hoặc cộng tác trung thành và giúp mình được việc
  278. K cơ: Có người giúp đỡ
  279. K rô: Có bạn mới, tình duyên lâu bền
  280. K rô kèm Q rô: Gặp trở ngại
  281. Kẽm: Có những bước tiến lớn và mạnh mẽ, công việc kinh doanh sẽ trở nên phát đạt
  282. Kén: Được lúc vượng tài
  283. Kênh: Kênh, sông đào là tượng trưng cho khả năng bắt khao khát và lòng nhiệt huyết phục vụ cho những mục tiêu về vật chất và tinh thần
  284. Kéo: Thấy kéo là điềm cãi vã, chia ly, đổ vỡ
  285. Kéo lên mặt thành: Bị người khác kéo lên mặt thành là sắp có chức vụ hữu danh vô thực
  286. Kết hoa: Thấy kết hoa thành bó là có vui vẻ
  287. Két kêu: Nghe két kêu là sự thất bại
  288. Kết lọng: Thấy mình đang kết lọng là điềm lành
  289. Khắc hạc: Thấy khắc hình hạc vào gỗ là có kiện tụng
  290. Khách: Thấy khách đến nhà là có nhiều hy vọng trong công việc. Nếu khách sang là sẽ thành công trong công việc
  291. Khai hoang: Điềm tốt lành
  292. Khâm liệm: Thấy mình khâm liệm người khác là điềm xào xáo trong gia đình. Thấy người khác tẩm liệm mình là có chuyện buồn bực
  293. Khăn: Thấy vắt khăn lên vai là thắng một vụ kiện
  294. Khăn nhung: Thấy đội khăn nhung là có duyên tình
  295. Khăn tay: Thấy lượm được khăn tay là mang tai tiếng
  296. Khánh thành cầu: Thấy khánh thành cầu mới là tiền bạc vô như nước
  297. Khất thực: Thấy nhà sư khất thực là có tài lộc
  298. Khen: Thấy người khác khen mình là có điềm xấu
  299. Khen thưởng: Thấy chủ khen thưởng là điềm xấu ảnh hưởng công việc đang làm
  300. Khỉ: Thấy khỉ bao vây mình là bị kẻ tiểu nhân quấy nhiễu. Thấy khỉ cắn là thất thế trong công việc. Thấy khỉ leo trèo là có hiềm khích với bạn bè. Thấy khỉ mặc quần áo là có kẻ lợi dụng
  301. Khí cầu: Thấy khí cầu bay là điềm gở, mọi việc đều ngưng trệ Thấy đi trên khí cầu là thất vọng, mất uy tín
  302. Khí giới: Thấy người mang khí giới đến cho mình là nhiều hạnh phúc
  303. Khiêng đá: Thấy mình khiêng đá là sắp có kẻ làm ơn mắc oán
  304. Khiêng quan tài: Thấy mình khiêng quan tài là có người đem tài lộc đến cho mình
  305. Khiêu khích: Thấy mình khiêu khích người khác là điềm có người để ý thương mình. Thấy mình bị khiêu khích là buồn vì tình
  306. Khiêu vũ: Thấy khiêu vũ với người khác là công việc làm ăn phát đạt. Thấy người lạ khiêu vũ là điềm sắp bị thương tích
  307. Kho báu: Thấy vào kho báu là nhiều lợi lộc
  308. Khóa: Thấy mua ống khóa hay lượm được ống khóa là thua thiệt trong công việc
  309. Khỏa thân: Thấy mình khỏa thân ngoài đường là sắp có người lừa gạt. Thấy một người khác khỏa thân là dự định sắp thành công
  310. Khoanh tay: Thấy mình khoanh tay là điềm xấu, có tang khó
  311. Khóc: Thấy khóc lóc với người khác là điềm vui vẻ. Thấy người ở xa đến nhà mình khóc là điềm dữ. Thấy khóc lớn tiếng là thành công
  312. Khói: Thấy khói là hy vọng mong manh
  313. Không mặc quần: Thấy mình không mặc quần là điềm bị tai tiếng. Thấy đàn ông không mặc quần là thất bại. Thấy đàn bà không mặc quần là nhiều may mắn
  314. Khung dệt: Thấy ngồi trên khung dệt là có sự yên vui trong gia đình. Thấy sợi mắc hàng ngang hàng dọc trên khung dệt là bị tai tiếng. Thấy trên khung dệt có tơ lụa là người thân thuộc từ xa về
  315. Kịch: Thấy mình đi xem kịch là sắp bị mắc lừa
  316. Kiếm: Thấy kiếm gối đầu giường là lợi lộc dồi dào
  317. Kiến: Có tài lộc. Thấy kiến bò đầy nhà là phát tài, kiến bu đầy chân là có người cộng tác, kiến cắn mình là có kẻ toan phá hoại công việc
  318. Kiện tụng: Thấy ngưòi kiện mình là tránh được sự ganh ghét vì quyền lợi, thấy mình kiện người là bị kẻ nói xấu
  319. Kiêng: Mơ thấy đang kiêng một thứ gì đó như rượu hoặc thuốc lá là điềm phải cẩn trọng đừng kiêu ngạo hoặc quá tự tin
  320. Kiệu: Thấy mình ngồi trên kiệu là có người che chở, dìu dắt mình. Thấy kiệu màu đỏ là tài lợi vào nhiều. Thấy kiệu hỏng là sắp thất mộng
  321. Kim cương: Thấy đánh mất hoặc nuốt hột kim cương là phát tài to, hoặc được ban thưởng xứng đáng, thấy lượm được kim cương là điềm buồn bực, thua lỗ, kim cương chất thành đống là có mừng hụt
  322. Kim thêu: Có kẻ gièm pha nói xấu mình
  323. Kinh sách: Thấy quyển Kinh bị lửa cháy tiêu là thất vọng ê chề. Thấy mình làm rơi quyển Kinh trên tay là bị cản trở việc làm ăn
  324. Kính vạn hoa: Sẽ phải đối mặt với những sự thay đổi nhanh chóng nhưng không mang lại nhiều hứa hẹn
  325. Kỳ đà: Có kẻ âm mưu làm trở ngại công việc của mình
  326. Kỳ lân: Thấy kỳ lân xuất hiện là có danh vọng
  327. La mắng: Thấy bị người yêu la mắng là đang được người thương thầm mà không dám thố lộ
  328. Là quần áo: Bị từ chối một cách vô lý hoặc gặp tai tiếng hoặc có thay đổi chỗ ở
  329. Lá rụng: Sắp có bệnh tật
  330. Lá xơ xác: Có tin vui vẻ trong nhà
  331. Lạc: Thấy lạc vào một nơi không lối thoát mà có nhiều kẻ dữ đuổi đến là có tin về tiền bạc
  332. Lạc đà: Thấy lạc đà ngã là được người đặt tình cảm với mình. Thấy lạc đà đeo hành lý nặng nề là tài lợi dồi dào
  333. Lạc đến nơi hoang vắng: Điềm thất vọng
  334. Lạc trong rừng: Tiền của đầy nhà
  335. Lạc trong sa mạc: Điềm một thân một mình, không người giúp đỡ
  336. Lạc vào chốn ma quỷ: Có chuyện bất tường
  337. Lạc vào động tiên: Điềm mơ mộng sắp thành tựu
  338. Lái thuyền: Thấy mình lái thuyền trên sông rạch là có sự nhàn hạ, sắp đi du lịch. Thấy mình lái thuyền giữa biển khơi là có kẻ phản bội
  339. Lái xe: Thấy mình lái xe là có danh vọng, tài lộc, nhưng nếu lái xe hơi là điềm sắp khó khăn, thiếu hụt
  340. Lái xe ngựa: Lái xe bò, xe ngựa xuống đồi là điềm sẽ có tổn thất hoặc phiền muộn. Lái xe bò, xe ngựa vào vũng bùn là điềm báo bất hạnh và tai ương
  341. Làm chả: Thấy quết thịt làm chả là có việc rắc rối pháp lý
  342. Lạm dụng: Mơ thấy mình bị lạm dụng là điềm rơi vào bẫy của kẻ địch. Đây là sự cảnh báo phải hạn chế nóng tính, cẩn trọng với thời thế và những người quen mới
  343. Làm thịt dê: Có chuyện buồn đến nơi
  344. Làm thịt heo: Sắp có tiệc tùng
  345. Làm tình trên ban công: Dấu hiệu của sự xa cách dài lâu, hoặc vĩnh viễn với đối phương
  346. Làm toán sai: Có kẻ lường gạt
  347. Lan can: Thấy đứng trên lan can là nhiều danh vọng
  348. Lan can: Thấy ngã từ lan can xuống là được người giúp đỡ
  349. Lân vào nhà: Có tang khó
  350. Lạnh: Thấy mình lạnh run là được ổn định, thanh thản trong người
  351. Lập bàn thờ: Điềm gia đình vui vẻ
  352. Lập miếu: Điềm thịnh vượng
  353. Lầu: Thấy mình lên lầu cao trong đền đài là điềm danh vọng đến Thấy ngồi trên lầu cao ăn uống là phát tài
  354. Lâu đài: Thấy lâu đài là có nhiều hy vọng phát tài Thấy lâu đài được sửa sang là gặp tình duyên thơ mộng
  355. Lâu đài cổ: Gia đình đầm ấm
  356. Lâu đài đổ: Tài lộc sắp vào
  357. Lâu đài nhỏ: Được người có thế lực bảo bọc
  358. Lạy trước bàn thờ: Điềm được giúp đỡ
  359. Lạy người chết: Gia đình phát đạt
  360. Lạy người sống: Bị oan ức
  361. Lê chín: Có buồn bực
  362. Lễ hỏi: Có chuyện không hay
  363. Le le: Thấy le le bay là đà tên mặt nước là sắp sửa đi du lịch nơi xa, le le đang đậu trên bãi là điềm bị tai tiếng
  364. Lễ thánh: Làm ăn phát đạt
  365. Lê xanh: Nhiều hy vọng
  366. Lên núi: Thấy đi lên núi là có nhiều thành công trong công việc
  367. Leo trèo: Thấy trèo một cách khó khăn là hy vọng mỏng manh
  368. Lều cháy: Được của cải bất ngờ
  369. Lều tranh: Thấy mình sống trong lều tranh là thành công
  370. Liệm: Thấy liệm người chết vào quan tài là sắp có tài lộc
  371. Liệt: Thấy mình bị tê liệt là hoạn nạn. Thấy mình nằm liệt giường là điềm rắc rối pháp luật
  372. Liễu: Thấy mình nằm dưới cột liễu là gặp người bạn tốt
  373. Lò: Thấy lò nấu bếp, nếu lò có lửa đỏ rực là gia đình vui vẻ. Lò không thấy lửa mà thấy khói là có sự bất công trong hôn nhân. Thấy lò vắng lạnh là buồn chuyện tình. Lò tắt lửa là làm ăn sa sút
  374. Lỡ đò: Sắp sa chân vào một chuyện nguy biến
  375. Lỗ mũi: Thấy mình mất lỗ mũi là nghèo nàn, khổ sở
  376. Lò than: Thấy vào lò than là có tin xấu
  377. Loài vật: Động vật liên quan đến công việc của bạn Những con vật hiền lành, đặc biệt thấy ngựa chạy, là điềm báo việc kinh doanh thuận buồm xuôi gió Nếu chúng tấn công là có vài hiểu lầm nảy sinh
  378. Lội bùn: Sắp bị khốn đốn
  379. Lội nước: Có chuyện vui mừng gây dựng gia đình, nhưng lội trong nước lấm bùn báo hiệu bệnh tật hoặc nỗi buồn
  380. Lội vào thác nước: Thấy lội vào thác nước đang chảy mạnh là đang gặp tình duyên bị gia đình ngăn cản
  381. Lợn đất: Thấy bỏ tiền vào lợn đất là điềm gia đình sa sút
  382. Lồng: Thấy lồng mở cửa là qua được một cơn nguy hiểm
  383. Lông chim: Thấy lông chim hay lông gà vịt, nếu màu trắng thì phát đạt, nếu màu đen là có sự lừa gạt
  384. Lồng chim: Chỉ có một con chim trong lồng là dấu hiệu hôn nhân hạnh phúc giàu sang, lồng đầy chim là dấu hiệu của sự giàu có và thanh thản. Lồng rỗng thể hiện sự mất mát người thân, bạn bè hoặc báo hiệu sự thất
  385. Lông mi dài đẹp: Báo hiệu tình trường đắc ý và giao lưu vui vẻ
  386. Lông mi giả: Sẽ phát hiện một bí mật có thể sử dụng để đối phó với đối thủ của mình
  387. Lông mi rơi rụng: Cần để ý những người xung quanh để tránh tổn thất do sự nhẹ dạ cả tin của mình
  388. Lông thú: Sức khoẻ dồi dào
  389. Lồng thú: Sẽ thắng kẻ địch và vượt qua được bất hạnh
  390. Lông vịt: Thấy phơi lông vịt là gia đình êm ấm
  391. Lợp mái nhà kho: Báo phát tài
  392. Lợp nhà: Gặp rắc rối, có người ganh ghét
  393. Lột vỏ cây: Sắp có danh vọng
  394. Lũ lụt: Mơ thấy lội trong lũ lụt là gặp buồn rầu, khó khăn, lo phiền Gặp cảnh bị lũ lụt là nguy hiểm trong kiện tụng
  395. Lụa: Điềm buồn bực
  396. Lừa: Thấy con lừa nằm nghỉ là gặp sự gian dối, con lừa đang chạy là gặp rủi ro, con lừa ăn cỏ là trở ngại trong công việc, con lừa đen là người thân có bịnh. Nghe tiếng lừa kêu là có sự lo ngại, hoặc có cã
  397. Lửa: Thấy mình ở trong lửa đỏ mà không cháy là thắng được kẻ thù muốn ám hại mình. Thấy người khác ở trong lửa mà không bị cháy là điềm gở, đề phòng tai nạn. Lửa cháy nhà mình là gia đình thịnh vượng
  398. Lừa bạn: Thấy mình lừa bạn là điềm báo có người yêu mình tha thiết
  399. Lừa trắng: Thấy con lừa trắng là hỏng việc
  400. Lửa trên mặt nước: Mọi sự tốt lành
  401. Lửa trên núi: Có danh vọng
  402. Lửa trên sông: Gia đình vui vẻ
  403. Lúa xơ xác: Gặp thiếu hụt
  404. Luật: Thấy mình ra trước pháp luật, trước tòa, là sẽ được giải oan
  405. Luật sư: Thấy luật sư là sắp bị người khác ganh ghét. Thấy luật sư giúp cho mình là sắp bị tai tiếng
  406. Lưng: Mơ thấy một cái lưng trần biểu thị sự mất quyền lực Đưa ra lời khuyên hoặc cho mượn tiền bạc là rất mạo hiểm Đây cũng có thể là dấu hiệu của bệnh tật
  407. Lược: Thấy cầm lược chải đầu là có bạn tốt giúp đỡ
  408. Luộc hành: Tránh được cuộc cãi vã
  409. Luộc măng: Điềm có ăn uống
  410. Lưới: Thấy mình bị trùm trong lưới là có chuyện rắc rối pháp lý
  411. Lưỡi câu: Có dối trá, lừa gạt
  412. Lượm được bảo vật: Điềm báo bị tai tiếng
  413. Lượm được giày: Có người bạn trung thành
  414. Lươn: Thấy bắt được con lươn là gặp tiểu nhân. Thấy lươn chết là có chuyện buồn
  415. Luống cày: Thấy mình dẫm trên luống cày là điềm thiếu hụt. Thấy luống cày có cây lá, hoặc lúa là phát đạt. Thấy luống cày lồi lõm, bỏ bê là mọi việc đều bị cản trở
  416. Mạ: Thấy mạ xanh đồng là điềm hy vọng
  417. Ma: Thấy bị ma bóp cổ là có thay đổi chỗ ở. Thấy bị ma đuổi theo mình là có chuyện buồn bực
  418. Mắc bệnh: Thấy tự nhiên mắc bệnh là có tin vui
  419. Mắc lưới: Thấy bị lưới chụp lên đầu là sắp có tiệc tùng
  420. Mắc mưa: Được người giúp đỡ
  421. Mặc vải dày: Có tài lộc
  422. Mặc vải đen: Có tang
  423. Mặc vải lụa: Tin vui trong tình duyên
  424. Mặc vải mỏng: Khó khăn
  425. Mặc vải trắng: Có tiệc tùng
  426. Mài búa: Có danh vọng
  427. Mài dao: Sắp có người đặt vấn đề tình cảm
  428. Mài kiếm: Mọi việc tốt lành
  429. Mái nhà: Điềm gặt hái tài lộc. Thấy té từ trên mái nhà xuống đất là có thất bại, bịnh tật
  430. Mái tóc: Gặp người phụ nữ có mái tóc mềm dịu là có chuyện vui gần đến
  431. Màn rách: Có ghen tuông
  432. Mất chìa khóa: Mất chìa khóa báo hiệu những sự việc không tốt tình cờ tới, cũng có thể là điềm bảo toàn được của cải
  433. Mất của: Thấy mất của, hay đánh rơi một vật gì đó, là điềm được tiền bạc, tài lộc. Thấy tìm lại được của mất từ lâu là hao tài, đề phòng trộm cắp
  434. Mất đầu: Thấy tự nhiên mình mất đầu là bị tai tiếng, âu lo không ngớt
  435. Mắt đen huyền: Mắt đen huyền đại diện cho tình yêu mới
  436. Mắt đẹp: Dự báo một tình yêu chân thật
  437. Mắt màu xanh: Sẽ có tình bạn mới
  438. Mặt nạ: Thấy mình mang mặt nạ là có việc toan tính bất lương nhưng không thành. Thấy người khác mang mặt nạ là có kẻ lừa gạt
  439. Mất quần: Sắp có bệnh tật
  440. Mất thuốc lá: Công việc không sinh lợi
  441. Mất tiền bạc: Có người nâng đỡ làm ăn nhiều tài lộc
  442. Mặt trời che mặt trăng: Sinh con quí tử
  443. Mặt trời lặn: Có điều lo buồn
  444. Mặt trời mọc: Báo sự thành đạt
  445. Máu: Thấy máu chảy nhiều là phát đại. Thấy có người dính máu me đầy người là người ấy chết oan về muốn nhờ mình
  446. Máy bay rơi: Thành công sau khi tốn công sức
  447. Mây che mặt trời: Có rắc rối
  448. Mèo: Thấy vuốt ve mèo hay mèo ép vào mình là sắp bị lừa gạt
  449. Mèo cào: Bị người ganh ghét
  450. Mèo bị rắn giết: Nếu bạn mơ thấy rắn giết mèo con, những kẻ đang tìm cách làm hại bạn có thể sẽ tự làm hại chính mình
  451. Mèo con: Mơ thấy mèo con, bạn có thể bị đeo bám bởi những rắc rối và phiền toái nhỏ, lặt vặt
  452. Mèo đen: Thấy mèo đen là gặp người gian ác
  453. Mèo kêu: Thấy mèo ngồi ngao trước cửa là có điềm tang khó
  454. Mèo ngủ: Thấy mèo nằm ngủ là có thành công nhỏ
  455. Mèo rừng: Thấy mèo rừng đuổi theo mình về nhà là được người thương mến, giúp đỡ
  456. Mèo trắng: Thấy mèo trắng là gặp người xấu tính
  457. Mếu khóc: Thấy mếu khóc là có kiện tụng
  458. Miệng hố: Thấy đứng trước miệng hố là bị sa sút
  459. Miếu: Thấy miếu được tô điểm huy hoàng là có tài lộc
  460. Miếu bỏ hoang: Có sa sút
  461. Mỏ kim cương: Thấy mỏ kim cương sáng chói là trúng số
  462. Mở rộng cửa: Thấy nhà mở rộng cửa là tình duyên vui vẻ
  463. Mở thư: Thấy đang mở bao thư ra là có tin vui về tình duyên
  464. Mỏ vàng: Thấy mỏ vàng là thịnh vượng
  465. Mọc tóc: Thấy đầu trọc mọc tóc trở lại là sức khoẻ dồi dào
  466. Môi trẻ con: Môi trẻ con là biểu tượng của tình bạn, tượng trưng cho một tình bạn chân thành
  467. Móng tay: Thấy móng tay dài ra là có thất vọng
  468. Mũ: Thấy mũ đang đội bốc cháy là nhà cửa bị mối mục sắp sửa chữa
  469. Mù lòa: Thấy mình bị mù cả hai mắt là điềm xấu, tang khó
  470. Mù lòa: Thấy người mù lòa là tránh được rắc rối, ám hại
  471. Mù lòa: Thấy mình bị mù lòa là có người thân chết
  472. Mua báo: Mơ thấy mua hoặc bán báo cho thấy có sự lừa gạt hoặc bị lừa gạt
  473. Mưa bão: Mưa bão làm cây cối ngã đè lên mình, nên đề phòng tai nạn có thể vong mạng
  474. Mua chăn: Thấy mua chăn mền là thất bại
  475. Mua dầu: Thấy mua dầu là có xích mích giữa vợ chồng
  476. Mua dây kẽm: Thấy mua dây kẽm là điềm thêm tài lợi
  477. Mua dê cái: Thấy mua dê cái là được phát tài
  478. Múa giáo: Thấy múa giáo là sắp được tiến chức
  479. Mua giày: Thấy đi mua giày là có chuyện buồn bực
  480. Mua guốc: Thấy mua guốc là gặp cơ hội làm nên
  481. Mua hoa: Thấy mua hoa là đang có người đẹp thích mình
  482. Mua mõ: Thấy mua mõ là bị lừa gạt
  483. Mua mũ: Thấy mua mũ mới là sắp được thăng tiến
  484. Mưa ở chân trời: Thấy mưa ở chân trời là điềm báo tiền vô như nước
  485. Mua rau: Thấy mua rau ở chợ là được người giúp đỡ
  486. Mua ruộng: Thấy mua ruộng là được thăng tiến
  487. Mua sam: Thấy mua con sam là sẽ có duyên tình
  488. Mua sen: Thấy mình mua hoa sen là có danh vọng
  489. Mua tảng đất: Thấy mua một tảng đất là túng thiếu, tai nạn gần kề
  490. Mua thảm gai: Nhưng nếu mua thảm bằng gai, bố hay bằng tất cả các loại thảm dầy thô ráp là điềm sa sút
  491. Mua thảm vàng: Thấy mua thảm màu vàng là mọi sự tốt lành
  492. Mua trang sức bạc: Mua trang sức bằng bạc là tình duyên êm đẹp
  493. Mua trang sức kim cương: Mua món trang sức bằng kim cương là sắp bị mua chuộc tình duyên
  494. Mưa trên đường: Thấy mưa trên đường là có người mời ăn tiệc
  495. Múc bùn: Thấy mình múc bùn từ giếng đem lên là sắp phát tài lớn
  496. Mục đồng: Thấy mục đồng thổi sáo trên lưng trâu là gặp cuộc tình mơ mộng Thấy mục đồng là nữ, là sắp gặp người vừa ý, đi đến hôn nhân
  497. Múc nước giếng: Múc nước ở giếng lên, nước trong là điềm lành, nước đục là hung tin
  498. Múc nước từ thác: Thấy múc nước từ thác đem về nhà là gia đình thịnh vượng, vui vẻ tới
  499. Mũi: Thấy mũi mình tự nhiên to hơn là điềm danh vọng Thấy mũi dài ra là có người giúp đỡ
  500. Mũi cao: Mơ thấy mũi cao cảnh báo nên đề phòng các mối quan hệ nam nữ không chính đáng
  501. Mũi chảy máu: Mơ thấy mũi chảy máu là cảnh báo có thể sẽ xuất hiện tình trạng căng thẳng về tài chính, tránh cho người khác vay tiền
  502. Mũi gãy: Mơ thấy mũi gãy hay bị thương là điềm báo gia đình sắp có chuyện phiền muộn không trầm trọng lắm
  503. Mùi hoa nhài: Nghe mùi hoa nhài phảng phất là sắp gặp người đẹp
  504. Mùi hôi tanh: Chiêm bao nghe mùi hôi tanh khó thở là bịnh hoạn đến nơi
  505. Mũi sưng: Mơ thấy mũi sưng phồng tuy xấu xí nhưng lại mang lại điềm tốt: phú quý và phồn vinh
  506. Mũi thấp tẹt: Mũi thấp tẹt nhắc nhở nên đề phòng lời ra tiếng vào
  507. Mùi thơm: Chiêm bao nghe thoảng mùi thơm là gia đình sung túc, làm ăn phát đạt
  508. Muỗi đốt: Thấy bị muỗi đốt là có người rủ rê
  509. Nấm: Thấy nấm mọc khắp vườn là gia đình đầm ấm
  510. Nạng: Thấy đi nạng vấp té là bị rắc rối công việc làm ăn
  511. Nạng gỗ: Thấy đi bằng nạng gỗ là gặp bạn tốt giúp đỡ
  512. Nạng gỗ: Thấy mình đi bằng nạng gỗ là sẽ có bịnh
  513. Nấu đậu: Thấy nấu đậu là công việc bị cản trở
  514. Nấu gạo: Thấy nấu gạo thành cơm là có đối tác làm ăn tốt đến bàn với mình
  515. Nấu sáp: Thấy nấu sáp làm đèn cầy là sắp có cuộc tình say đắm
  516. Ném bánh đi: Thấy ném bánh đi, nên đề phòng mất cắp hoặc đánh rơi đồ vật
  517. Ném bụi: Thấy bị người khác ném bụi vào mắt là gặp chuyện bực mình không giải quyết được
  518. Ném bùn: Thấy người ném bùn vào mình là sắp mang tiếng Thấy mình ném bùn vào người khác, hoặc tăm gội hết bùn là giải được oan
  519. Ném đá: Thấy ném đá trên đất là điềm báo của đi thay người
  520. Ném táo: Thấy ném một trái táo là đang được người khác thương thầm
  521. Nến: Thấy nến là có tin vui từ xa
  522. Nến tắt: Thấy nến đang cháy bị gió thổi tắt là trong nhà có người bị tai nạn
  523. Ngà voi: Thấy có người đem tặng ngà voi hay đồ vật bằng ngà là được thăng chức
  524. Ngà voi: Thấy dẫm lên vật làm bằng ngà là có duyên tình
  525. Ngà voi: Thấy ngà voi là được người giúp đỡ
  526. Ngã xuống giếng: Mình té xuống giếng là sắp bị bệnh Thấy say té xuống giếng là sắp có tranh chấp, kiện tụng
  527. Ngã xuống nước: Thấy té vào nước mà không ra được là gặp tai nạn nguy đến tính mạng
  528. Ngã xuống nước: Thấy ngã xuống nước là có điều lo lắng
  529. Ngâm cây: Thấy ngâm cây vào nước là gặp nguy hiểm
  530. Nghe đàn: Nghe tiếng đàn mà không thấy người là được người an ủi tinh thần
  531. Nghe kinh: Thấy vào chùa nghe kinh, là mọi việc hanh thông
  532. Nghèo khổ: Thấy mình sống trong cảnh nghèo khổ là có chuyện buồn, hay có rắc rối trong tình cảm
  533. Nghỉ mát: Thấy mình nghỉ mát nơi bãi biển là có duyên tình, rất thương mình
  534. Ngọc ngà: Thấy ngọc ngà châu báu là điềm sắp có tài lộc
  535. Ngọc ngà: Thấy mình ôm nhiều ngọc là điềm hung dữ
  536. Ngọc ngà: Thấy ngọc chất thành núi là phát tài
  537. Ngọc thạch: Thấy đồ vật bằng ngọc thạch là được người giúp sức
  538. Ngồi bên bàn viết: Thấy mình ngồi bên bàn viết là có tin mừng
  539. Ngói mới: Thấy ngói mới là tiền vào
  540. Ngồi thiền: Thấy nhà sư ngồi thiền là có việc phải lo lắng
  541. Ngồi trên cầu: Thấy mình ngồi trên cầu là tài lộc sắp vô nhà
  542. Ngón tay: Thấy ngón tay bị thương tích là có xích mích trong gia đình Thấy mất ngón tay hay gãy ngón chân là điềm bị mất một người thân
  543. Ngón tay: Thấy các ngón dài ra là sanh con gái quý tử
  544. Ngỗng: Thấy ngỗng là có duyên tình
  545. Ngỗng kêu: Thấy ngỗng kêu bên mình là có người giúp đỡ chữa bệnh
  546. Ngựa chạy: Thấy ngựa chạy là công việc thành đạt
  547. Ngựa chết: Thấy ngựa chết là mất mát một tình bạn
  548. Ngựa đua: Thấy ngựa đua là nhiều danh vọng
  549. Ngựa hồng: Thấy ngựa hồng là vui vẻ tới tấp
  550. Ngựa kéo hàng: Thấy ngựa kéo hàng là công việc thành tựu
  551. Ngựa vàng: Thấy ngựa vàng là có tài lộc
  552. Ngửi hoa đào: Thấy ngửi hoa đào là sắp thất bại trong tình trường
  553. Người bệnh: Thấy người bệnh vùng dậy là sắp có chết chóc
  554. Người bệnh ca hát: Thấy người bệnh ca hát là điềm dữ đáng ngại
  555. Người chăn trâu: Thấy người chăn trâu nói chuyện với mình là có người đang yêu thầm mình
  556. Người chết: Thấy người chết chui ra khỏi quan tài là sắp có khách qúy đến nhà
  557. Người chết: Nói chuyện với người chết nằm trong quan tài là điềm chẳng lành
  558. Người chết khóc: Thấy người chết khóc là có tai tiếng Thấy người chết khóc trong vòng tay mình là sắp có tài lộc lớn
  559. Người điên: Thấy một hay nhiều người điên là có chuyện bất thường
  560. Người điên đuổi đánh: Thấy bị người điên rượt đánh là nguy hiểm đến nơi
  561. Người khác vẫy mình: Có tin mừng
  562. Người lạ chết: Được tài lộc bất ngờ
  563. Người lạ hấp hối: Có của, phát tài, nên thử mua vé số
  564. Người lạ vào sân: Có tin vui
  565. Người quen bị chặt đầu: Điềm mất người thân yêu
  566. Người thân chết: Được người khác giúp đỡ
  567. Người tu hành: Thấy kết giao với người tu hành là hao tài
  568. Nguồn nước: Thấy nguồn nước chảy là thành công
  569. Nhà cửa tối tăm: Thấy nhà cửa tối tăm là con cái sắp bỏ đi hoang
  570. Nhà ga: Báo sắp đi làm ăn xa
  571. Nhà kho: Sẽ thành công trong công việc, nhưng nhà kho rỗng là điềm sẽ bị lừa trong một công việc đã có nhiều cân nhắc và suy tính
  572. Nhà lạ: Thấy mình ở trong căn nhà lạ là điềm bịnh hoạn sắp đến
  573. Nhà tù: Thấy nhà tù là bị ganh ghét
  574. Nhà vệ sinh: Điềm báo phát tài
  575. Nhặt được tiền: Điềm xui xẻo, dễ bị mất trộm
  576. Nhặt được vải gấm: Sắp có người quyền quý đến nhà nhờ mình giúp
  577. Nhặt được ví: Thấy lượm được một bóp, ví đầy tiền bạc là điềm sa sút, ví không có tiền là gặp may mắn, tài lộc bất ngờ
  578. Nhảy qua tường rào: Vượt được một trở ngại
  579. Nhảy vào lửa: Có xích mích với hàng xóm
  580. Nhảy xuống nước: Có phiền lụy
  581. Nhện: Có rắc rối pháp lý
  582. Nhét cỏ vào miệng: Tai họa bất ngờ, đề phòng khi đi sông biển
  583. Nhổ đinh: Sắp có đối tác làm ăn
  584. Nhổ lông vịt: Bị tai tiếng
  585. Nhổ răng: Thấy mình nhổ một cái răng là gặp xui xẻo, buồn bực. Thấy mình nhờ người nhổ một cái răng thì người nhổ cho mình sắp có bịnh nặng. Thấy mình nhổ răng cho người khác là điềm có tai tiếng
  586. Nhóm bếp: Thấy nhóm bếp lửa là điềm nên danh phận
  587. Nhục mạ: Thấy bị người khác nhục mạ là có tài lộc. Thấy mình nhục mạ người là có kiện tụng
  588. Niệm kinh: Thấy hòa thượng niệm kinh là điềm xấu
  589. Nóc nhà: Thấy trèo lên nóc nhà là đỗ đạt, hoăc giàu có
  590. Nồi đồng: Thấy nồi bằng đồng là sắp bị tai tiếng
  591. Nồi vàng bạc: Thấy nồi bằng vàng bạc là có tài lợi
  592. Nông dân cày ruộng: Thấy người nông dân đang cày ruộng là phát tài
  593. Nụ hôn: Thấy mình hôn ai là điềm bị phản bội chắc chắn
  594. Nụ hôn trẻ con: Trẻ con hôn nhau thể hiện sự hạnh phúc vì gia đình đoàn tụ, và sự mãn nguyện trong công việc
  595. Núi đè: Thấy núi đè lên mình là có phiền muộn trong gia đình
  596. Núi lửa: Thấy núi phun lửa là bị đe dọa
  597. Nước giếng: Thấy nước ở giếng trào lên cao là tài lợi to tát
  598. Nước hồ: Thấy nước trong hồ lạnh như băng tuyết, là công việc làm ăn sắp phát đạt, tài lợi hanh thông
  599. Nước hồ: Thấy nước trong hồ nóng là công việc làm ăn ngưng trệ, buồn rầu sắp đến
  600. Nước mắt: Thấy nước mắt chan hòa là sắp có tin vui, hoàn toàn hài lòng
  601. Nước mưa: Thấy nước mưa to là thành công
  602. Nước nổi váng: Thấy nước nổi váng là bị cưỡng dâm
  603. Nước sôi: Thấy nước sôi là có xích mích trong gia đình
  604. Nước sóng động: Thấy nước sóng động là được may mắn
  605. Nước suối róc rách: Thấy nước dưới suối chảy róc rách là điềm an nhàn, gia đình êm ấm
  606. Nước suối trong veo: Thấy suối, nước trong veo là nhiều tài lộc, suối đục là có bịnh hoạn
  607. Nước trong: Thấy nước trong vắt và phẳng lặng là điềm lành
  608. Nuôi thú rừng: Thấy mang thú rừng về nhà nuôi là có tai biến, có xích mích người trong nhà
  609. Nướng bánh: Mơ thấy nướng bánh là điềm xấu cho phụ nữ Nó có thể biểu thị bệnh tật hoặc sự cô lập, không được hỗ trợ
  610. Nướng bánh xốp: Một cô gái trẻ mơ thấy nướng bánh xốp sẽ bị dằn vặt bởi nỗi sợ hãi không lấy được chồng
  611. Nút áo: Thấy nút áo là mọi việc trở ngại
  612. Ở trong nước: Thấy ở trong nước là có người ganh ghét
  613. Ôm đầu: Thấy hai tay ôm đầu là có chuyện buồn bực
  614. Ôm đầu người chết: Thấy ôm đầu người chết là có điều lo ngại
  615. Ôm người yêu: Thấy ôm người yêu là sắp có tai tiếng
  616. Ôm vợ, chồng: Thấy ôm vợ hoặc chồng mừng rỡ là có của bất ngờ
  617. Ong bay: Thấy ong bay vào nhà là giải oán nhẹ nhàng Thấy ong bay gần bông hoa là có duyên tình
  618. Ong đậu: Thấy ong đậu lên mình là có sự buồn phiền
  619. Ong đốt: Thấy bị ong đốt là sẽ có thành công sau khi vất vả
  620. Phà đông người: Thấy phà đông người là tài lộc sắp đến
  621. Phá hang động: Nếu phá hang động là sẽ chấm dứt được tai nạn
  622. Phân: Thấy phân hay dẫm phân là điềm sắp có tài lộc
  623. Pháp sư: Thấy pháp sư tư vấn là điềm sắp có bịnh hoạn Thấy pháp sư đến nhà chữa bệnh là điềm sắp có tang khó
  624. Phi cơ: Thấy phi cơ bay lượn là làm ăn thuận lợi. Phi cơ nhào lộn là có trở ngại đôi chút, nhưng vẫn vượt qua
  625. Phơi xác trà: Hôn nhân thành tựu, nhưng xa quê hương
  626. Phòng khách sạn: Có người rủ mình đi làm ăn xa
  627. Phụ nữ cãi nhau: Sẽ bị tai tiếng
  628. Phụ nữ đấu võ: Có người yêu xinh đẹp nhưng kiêu kỳ
  629. Phụ nữ khỏa thân: Điềm báo nhiều tin vui
  630. Phung phí: Thấy mình tiêu xài phung phí là điềm thất bại. Thấy người nhà tiêu xài phung phí là sắp có tài lộc
  631. Q Bích: Có người quấy rối tình dục
  632. Q chuồn: Gặp tình duyên bất ngờ
  633. Q cơ: Gặp người chung tình kết bạn trăm năm
  634. Q rô: Có tai tiếng
  635. Quạ: Thấy quạ là hao tài. Thấy quạ bay vào mình là có chuyện buồn. Thấy quạ biết nói là điềm xui
  636. Quả chín: Thấy quả chín đầy cành là điềm có nhiều tài lộc
  637. Quả đầu mùa: Thấy quả chín đầu mùa là sắp giải quyết được vấn đề
  638. Quạ kêu: Nghe tiếng quạ kêu là khó khăn sắp đến
  639. Quả rơi: Thấy quả rơi xuống đất là công việc bị bế tắc
  640. Quả thối: Thấy ăn nhầm quả thối là bị rắc rối với chuyện trong gia đình
  641. Quả trái mùa: Thấy quả chín trái mùa là công việc làm ăn bị ngưng trệ
  642. Quả xanh: Thấy quả còn xanh là hy vọng thành công trong dự định
  643. Quái vật: Thấy quái vật rượt đuổi mình là điềm bịnh hoạn. Thấy quái vật hại mình là điềm có chuyện chẳng lành
  644. Quần áo: Thấy áo quần là điềm xấu Thấy lạnh mặc thêm áo quần vào là điềm tổn thương danh dự
  645. Quần áo rách: Thấy quần áo rách rưới hay vướng vào gai rách tơi tả là điềm sắp mang họa lời ăn tiếng nói. Thấy quần bị rách sắp có chuyện ghen tuông
  646. Quân lính đánh nhau: Gặp may mắn
  647. Quan tài mới: Chuyện buồn sắp qua
  648. Quăng lưới: Có tài lộc
  649. Quạt máy: Thấy sử dụng quạt máy là có buồn phiền, quạt máy bị mất điện là sắp gặp khó khăn
  650. Quạt rách: Thấy quạt rách là có chuyện buồn
  651. Què chân: Thấy mình bị què chân là điềm sắp lâm vào cảnh thiếu thốn. Thấy làm què chân một con vật là sắp qua chuyện phiền lụy
  652. Què tay: Thấy què tay là có người thân đến nhờ cậy mình
  653. Quét hầm: Nếu cầm chổi quét hầm, quét giếng sẽ có thất bại gần kề
  654. Quét lá cây: Thấy quét lá cây trong vườn rộng là công việc khó nhọc nhưng khó thành
  655. Quét lá cây: Thấy quét lá rụng trong sân là buồn về chuyện cũ
  656. Quét mạng nhện: Thấy quét lưới nhện trên nóc nhà là thành công một quyết định táo bạo
  657. Quét rác: Thấy quét rác ngoài đường là có xích mích với hàng xóm
  658. Quít mọc: Thấy quít mọc trong nhà là sanh con quí tử Thấy quít mọc trước cửa là trong nhà có con ngoài giá thú
  659. Quịt tiền: Thấy mình quịt tiền, ăn chận tiền người khác là điềm sắp bị tai tiếng
  660. Quịt tiền: Thấy người khác quịt tiền của mình là được người giúp đỡ tiền của
  661. Quít tróc rễ: Có tai họa bất ngờ
  662. Quỷ dọa: Làm ăn thua lỗ phá sản
  663. Quỷ dữ: Có điềm tang khó
  664. Quỷ quyệt: Thấy thắng được kẻ quỉ quyệt là thoát được buồn phiền. Thấy kết thân với kẻ quỉ quyệt là sắp bị tai tiếng
  665. Rác: Thấy rác, mùi rác xông lên là điềm có tài lộc
  666. Rách rưới: Thấy quần áo rách rưới hay vướng vào gai rách tơi tả là điềm sắp mang họa lời ăn tiếng nói
  667. Rắn chết: Nếu bạn thấy một con rắn chết nghĩa là người luôn đứng ra bảo vệ, bênh vực bạn sẽ gặp rắc rối
  668. Rắn vàng: Thấy rắn màu vàng là có chuyện rắc rối pháp lý
  669. Rắn vào bếp: Thấy rắn vào bếp là có khách qúy đến thăm
  670. Răng: Thấy răng thường là điềm không tốt. Duy nhất trường hợp thấy mình có hàm răng xinh đẹp là điềm vui vẻ
  671. Rạng đông: Thấy trời rạng đông là nhiều danh vọng
  672. Răng lung lay: Thấy răng lung lay là điềm báo tình cảm bạn bè, thân cận của mình phai nhạt dần
  673. Rau héo: Thấy rau vàng úa là có tin chẳng lành
  674. Rau muống: Thấy xuống ao rau muống là đang chưa gặp thời Thấy ăn nhiều rau muống là bị tai tiếng
  675. Rễ cây: Thấy rễ cây bò lên mặt đất là điềm đi xa quê hương Thấy rễ cây bò vào nhà là có tang
  676. Rê thóc lúa: Thấy rê thóc lúa trước gió là có người hợp tác trong công việc mang nhiều lợi ích
  677. Rễ tre: Thấy rễ tre bò vào nhà là điềm xấu đáng ngại
  678. Rèm rơi xuống đất: Thấy rèm đang treo bị gió thổi rơi xuống đất là vợ chồng chia ly
  679. Rời bỏ đồn điền: Thấy rời bỏ đồn điền là qua một chuyện bực mình
  680. Rơi bó hoa: Rơi mất bó hoa là điềm tình cảm không được đáp trả
  681. Rơi mũ: Thấy rơi mũ xuống đất hoặc bay mũ là sẽ mất chức
  682. Rơm đốt cháy: Thấy bó rơm đốt cháy như đuốc soi sáng là hạnh phúc, công việc bảo đảm
  683. Rồng bay lên trời: Thấy rồng bay lên trời là có danh vọng
  684. Rồng chết: Thấy rồng chết là mất chức
  685. Rồng đứng ngang cửa: Thấy rồng đứng ngang cửa là điềm vượng tài
  686. Rồng dưới nước: Thấy rồng dưới nước là thành công
  687. Rồng hóa rắn: Thấy rồng hoá thành rắn là có chuyện buồn con cái
  688. Rồng nằm trên cạn: Thấy rồng nằm trên cạn là tài lộc vào
  689. Rồng vào bếp: Thấy rồng vào bếp là được thăng chức
  690. Rồng vào cửa: Thấy rồng vào cửa là sắp sở hữu vật giá trị
  691. Rồng xuống giếng: Thấy rồng xuống giếng là bị tai tiếng
  692. Rửa chân: Thấy được rửa chân là bệnh lâu ngày sẽ dứt
  693. Rửa mặt: Mơ thấy rửa mặt là điềm báo cần phải lấy công chuộc tội
  694. Rụng răng: Thấy mình rụng một cái răng là có một người trong họ hàng sắp chết Thấy rụng nhiều răng một lúc thì chính người nằm chiêm bao sẽ bịnh nặng
  695. Rụng tóc: Thấy tóc rụng hết là điềm dữ
  696. Ruồi đáp vào chân: Thấy ruồi đáp vào chân là có xích mích trong nhà
  697. Ruộng khô: Thấy mình cấy bắp trên ruộng khô là điềm tốt, tài lộc vào nhà dễ dàng
  698. Ruộng khô cỏ cháy: Thấy ruộng khô cỏ cháy là công việc bế tắc
  699. Ruộng lầy lội: Thấy ruộng lầy lội không cày cấy được là sắp khó khăn đến nơi
  700. Ruộng nước: Thấy mình đi cấy dưới ruộng nước mênh mông là điềm phát đạt, tài lợi đến nhiều
  701. Ruộng nước: Thấy mình cấy bắp dưới ruộng nước là hao tài, nhưng không tránh được
  702. Ruộng sình lầy: Thấy mình cấy dưới đám ruộng sình lầy mà không thấy nước là công việc đang trù tính gặp nhiều trở ngại nhưng vẫn vượt qua trong thời gian ngắn
  703. Rương trống không: Thấy rương trống không là điềm tang khó
  704. Ruộng xanh tốt: Thấy đứng bên thửa ruộng xanh tốt là sắp có bổng lộc
  705. Rượu: Thấy rượu là gia đình sung túc
  706. Rượu đỏ: Thấy rượu màu đỏ là sức khoẻ dồi dào
  707. Rượu rót cất vào thùng: Rượu rót cất vào thùng là được thảnh thơi
  708. Rượu rót vào chai: Rượu rót vào chai là có tài lộc
  709. Rượu trắng: Rượu trắng là nhan sắc ảnh hưởng
  710. Rút tiền: Thấy rút tiền ở ngân hàng ra là công việc phát đạt
  711. Sa lầy: Thấy bị sa lầy là gặp khó khăn về mọi mặt
  712. Sa mạc ngập lụt: Thấy sa mạc bị ngập lụt là có tin vui mừng sắp đến
  713. Sách hiền triết: Thấy đọc sách hiền triết là sắp có việc làm quan trọng
  714. Sách tôn giáo: Thấy đọc sách về tôn giáo là được sức khoẻ dồi dào
  715. Sam bơi trên mặt nước: Thấy sam bơi trên mặt nước là gặp người tri kỷ
  716. Sấm sét chớp nhoáng: Thấy sấm sét trong chớp nhoáng là kết thúc được một chuyện hiểu lầm
  717. Sấm sét đánh vào cây: Có họa trong gia đình
  718. Sấm sét đánh vào đền chùa: Sắp bị ganh ghét, vu khống
  719. Sấm sét đánh vào nhà: Điềm bị giáng chức
  720. Sấm sét đánh vào nhà: Sắp có đám cưới
  721. Sấm sét rơi vào hồ nước: Thoát được một âm mưu hại mình
  722. Sấm sét vang rền: Có cãi vã, tranh chấp
  723. Sân lầy lội: Điềm sa sút
  724. Sáng chói: Tham lam quá độ, nên kìm hãm lại kẻo thất bại trong công việc
  725. Sao rơi trên mái nhà: Có người trong nhà bị bệnh nặng
  726. Sao rơi vào tay: Báo phát tài
  727. Sáp đèn màu đỏ: Điềm khó khăn
  728. Sáp đèn màu sẫm: Có tai nạn về ban đêm
  729. Sáp đèn màu trắng: Có tiệc tùng, hội họp
  730. Sáp đèn màu vàng: Có tang ma
  731. Sắp đổi xe: Sắp sửa thay đổi công việc, chức vụ
  732. Sáp ong: Có chuyện suy nghĩ đau đầu
  733. Sắp xếp chén bán: Gia đình yên ổn, có người giúp đỡ
  734. Sắt chất thành đống: Công việc đến thời phát đạt
  735. Sâu bám vào chân: Đang có người âm thầm thương yêu mình nhưng chưa ngỏ lời
  736. Sâu bọ: Sẽ vượt qua thời kỳ khó khăn
  737. Sâu bò lên mình: Qua được trở ngại lớn
  738. Say rượu: Có chuyện buồn, cũng có thể là có tài lộc bất ngờ
  739. Say rượu ngã: Công việc làm ăn bị người khác gây khó khăn nhưng sẽ sớm vuợt qua
  740. Say rượu quậy phá: Sắp có tài lộc vào bất ngờ
  741. Sẩy thai: Báo hiệu mình đang theo đuổi những gì không đáng theo đuổi. Với phụ nữ, nó cũng có thể báo hiệu sự giảm sút về sức khỏe
  742. Sên: Thấy con sên lội trong nước là bị tai tiếng. Thấy vớt được sên ra khỏi nước là vượt qua được người ganh ghét mình
  743. Sên bò trên phân: Có tài lộc bất ngờ
  744. Sinh con gái: Sắp có thông gia tốt đẹp
  745. Sinh con trai: Chồng sắp được thăng tiến
  746. Sinh đẻ: Điềm phát đạt
  747. Sinh đôi, sinh ba: Báo làm ăn tốt đẹp
  748. Sóc: Thấy sóc là sắp bị lừa gạt. Thấy sóc phóng vào mình, hoặc ăn thịt con sóc là điềm xấu ảnh hưởng đến trinh tiết
  749. Sóc trên vai: Gặp người yêu không thật lòng
  750. Soi bóng dưới suối: Có chuyện buồn về tình yêu đơn phương
  751. Sợi chỉ: Có được một người bạn đời chăm chỉ và công việc làm ăn phát đạt
  752. Sông đầy nước: Báo phát tài
  753. Sông đầy thuyền bè: Báo phát đạt
  754. Sóng lặng gió êm: Gia đình vui vẻ
  755. Sống trong hang: Lâm vào hoàn cảnh không lối thoát
  756. Sông vắng lặng: Có chuyện buồn
  757. Sư tử: Thấy sư tử là có chuyện ngờ vực. Thấy sư tử bỏ chạy là vượt qua được âm mưu hại mình
  758. Sửa bếp: Tiền sắp vào nhà
  759. Sửa sang cầu cống: Giải quyết được việc khó khăn
  760. Sửa chữa cửa: Sanh con qúy tử
  761. Sừng trâu bò vấy máu: Sắp sửa được thăng tiến
  762. Sương bao phủ: Công việc trắc trở
  763. Sương bao phủ quanh nhà: Có chuyện lo lắng trong gia đình
  764. Sương bay cuồn cuộn: Nhiều chuyện lo buồn
  765. Sương rơi: Thấy sương rơi mà không nghe tiếng động là sẽ thất vọng vì người yêu đi lập gia đình với người khác, thành tiếng động là sẽ gặp được người tha thiết yêu thương mình
  766. Sương tan: Hạnh phúc sắp đến với mình
  767. Tai chảy máu: Có xích mích, mất đoàn kết
  768. Tai đau: Cảnh báo phải đề phòng những kẻ tiểu nhân bên cạnh
  769. Tai người khác: Điềm sẽ biết được một thông tin khá ngạc nhiên
  770. Tằm ăn dâu: Người mình nhờ cậy không hoàn thành công việc
  771. Tắm chung: Thấy tắm chung với phụ nữ là gặp tình duyên không xứng ý
  772. Tằm nhả tơ: Vất vả khó nhọc, nhưng vẫn thành tựu theo ý
  773. Tắm nước ấm: Báo hạnh phúc
  774. Tắm nước đục: Mơ tưởng chuyện ân ái
  775. Tắm nước trong: Sức khỏe dồi dào
  776. Tặng ảnh: Sắp chia ly, hoặc sắp đi xa
  777. Tặng bình: Phải đề phòng kẻ tiểu nhân đang tìm cách ám hại mình
  778. Tặng cửa: Điềm báo nhặt được của rơi
  779. Tặng dép: Được người giúp công ăn việc làm
  780. Tặng dưa: Sắp bị hao tài
  781. Tặng gà: Tin vui trong tình duyên
  782. Tặng giày: Được người khác giúp đỡ
  783. Tặng gương: Sắp có con quí tử
  784. Tặng hoa: Thấy có người cùng phái mang hoa tặng mình là sắp bị phản bội. Thấy người khác phái tặng bó hoa là sắp được thăng tiến
  785. Tặng lược: Có nhân tình nồng nàn
  786. Tăng lương: Báo hiệu một mối lợi bất ngờ
  787. Tặng mũ: Có người giúp đỡ
  788. Tặng nhẫn: Thấy mình tặng nhẫn cho người, là người yêu chấp nhận mình, người tặng nhẫn cho mình là có duyên tình mới
  789. Tang phục: Thấy mặc tang phục là vượt qua được khó khăn trong gia đình. Thấy người mặc tang phục cho mình là có quý nhân giúp đỡ trong công việc, nếu người đó là phụ nữ là sắp có cuộc tình duyên
  790. Tang phục: Thấy có người khác mặc đồ tang vào nhà tìm mình là có tin vui sắp đến Thấy một nhóm người mặc đồ tang đang họp bàn là điềm có sự rắc rối
  791. Tặng quà: Tặng quà cho người khác là sẽ có duyên tình, nếu được tặng quà là báo sắp có của bất ngờ
  792. Tặng quần: Thấy đem quần cho người khác là sẽ gặp rắc rối
  793. Tặng quạt: Thấy có người tặng quạt cho mình là có sự gặp gỡ người tình
  794. Tặng quít: Thấy người đem quít đến cho mình là làm ăn phát đạt
  795. Tặng sách: Thấy tặng người khác quyển sách là có chuyện làm ơn mang oán Thấy người tặng sách cho mình là công việc thành công, nếu là thí sinh sẽ đỗ đạt
  796. Tặng sen: Thấy người tặng hoa sen cho mình là có tin lành từ xa Thấy mình tặng hoa sen cho người khác là điềm giúp đỡ người khác
  797. Tặng thoa xuyến: Thấy có người tặng thoa, xuyến vàng là có tình duyên êm đẹp
  798. Tặng trang sức: Thấy tặng người yêu món trang sức là bị khổ lụy vì tình
  799. Tặng vải: Thấy người khác đem vải tặng mình là người thân từ xa về
  800. Tặng vé số: Thấy có người tặng vé số là bị lừa gạt
  801. Tặng ví: Thấy mình tặng người khác một chiếc bóp, ví là khó khăn tới
  802. Tặng vòng: Thấy người khác tặng mình vòng vàng là có tiệc tùng
  803. Táo quân: Thấy Táo quân là điềm gia đình thịnh vượng
  804. Táo sâu: Thấy ăn trái táo có sâu, hoặc hỏng là gặp cuộc tình duyên với người có gia đình
  805. Táo xanh: Thấy ăn táo còn xanh là cuộc tình duyên sâu đậm
  806. Tập thể dục một mình: Thấy tập thể dục thể thao một mình là gặp chuyện buồn về tình
  807. Tập thể dục với bạn bè: Thấy tập thể dục với nhiều bạn bè là đang chạy theo những đam mê miệt mài
  808. Tát: Thấy bàn tay tát vào má mình mà không thấy người là điềm khó khăn
  809. Tát: Thấy mình tát vào mặt người khác là vượt qua được sự ganh ghét
  810. Tạt dầu: Thấy tạt dầu vào người khác là chuyện bực mình sắp được giải quyết
  811. Tất rách: Thấy mình đi tất rách là bị tai tiếng
  812. Tàu cập bến: Thấy tàu cặp bến là qua một cơn nguy hiểm
  813. Tàu chạy trên sông: Thấy tàu chạy trên sông là điềm thành đạt trong công việc Thấy mình đi trên tàu là vui vẻ tới
  814. Tàu chìm: Thấy tàu đang chạy tự nhiên bị thủng nhiều nơi, nước tràn vào là điềm phát đạt
  815. Tàu đến nơi xa lạ: Bắt đầu một công việc có lợi
  816. Tàu nằm trên ụ: Buôn bán bị bế tắc
  817. Tàu phát cháy: Tài lộc vào
  818. Tay: Thấy bàn tay xinh đẹp là sẽ gặp được người tình xứng ý toại lòng Thấy bàn tay to lớn thêm là làm ăn phát đạt Thấy bàn tay rút ngắn lại là thất bại
  819. Tay bị thương: Có sự xích mích trong anh chị em
  820. Tay vấy máu: Có tranh chấp có thể ra tòa
  821. Thả chim: Thấy mở lồng thả chim là điềm thất vọng. Thấy chim được thả còn bay trở lại là có tài lộc
  822. Thả hạc: Có tài lộc
  823. Thả súc vật: Thấy chăn thả súc vật ăn ngoài đồng là điềm gia đình yên vui
  824. Thai phụ: Gặp người phụ nữ mang thai là có sự vui vẻ trong gia đình
  825. Than cháy đỏ: Điềm buồn, tai tiếng
  826. Than khóc: Tin tức xấu về tai ương và đau khổ
  827. Thằn lằn đứt đuôi: Tình bạn sứt mẻ
  828. Thắng cược: Báo hiệu may mắn
  829. Thắng quái vật: Thoát được nguy hiểm
  830. Thắng quỷ: Gia đình vui vẻ
  831. Thánh hiện trên mái nhà: Sắp sanh con quí tử
  832. Tháo giày: Thấy tháo giày lội nước là thoát cơn nguy hiểm
  833. Thắp nến: Gia đình có tiệc tùng
  834. Tháp vắng vẻ: Có chuyện buồn khổ
  835. Thắt cổ: Thấy người khác thắt cổ mà miệng cười là điềm xấu, đề phòng chuyện không đâu
  836. Thắt cổ không chết: Thấy người khác thắt cổ không chết là vượt qua được nguy hiểm
  837. Thầy lang: Thấy thầy lang là điềm được người an ủi và giúp đỡ. Thấy mình làm thầy lang là sắp sinh sự
  838. Thay quần áo: Sắp chấm dứt một tai họa, nếu có kiện tụng sẽ thắng đối phương
  839. Thầy thuốc: Thấy thầy thuốc chữa bệnh là được người chia sẻ, giúp đỡ. Thấy mình làm thầy thuốc là sắp có mối tình lãng mạn
  840. Thể dục: Thấy bạn khác phái mời tập thể dục là gặp tình duyên đẹp Thấy bạn cùng phái rủ đi tập thể dục là có tiệc tùng
  841. Thêu: Thấy mình ngồi thêu là điềm có người xúi giục không tốt
  842. Thêu rèm: Thay đổi chức vụ và có bổng lộc
  843. Thiếu nữ mặc áo đỏ: Sẽ có duyên tình
  844. Thiếu nữ vẫy tay với mình: Tình duyên trở ngại
  845. Thợ cắt tóc: Thành công đạt được sau nhiều vất vả và nỗ lực
  846. Thoa xuyến trên người: Thấy thoa, xuyến vàng lúc lắc trên tóc, trên cổ là phải đi công việc làm ăn xa
  847. Thoa xuyến va chạm: Thấy thoa, xuyến va chạm vào một vật gì phát ra tiếng là vợ chồng chia ly
  848. Thoát lầy: Thấy lên khỏi chỗ sa lầy là sẽ qua được khó khăn đang gặp
  849. Thóc lúa: Điềm tài lộc vào
  850. Thổi tắt đèn: Thoát tai ách
  851. Thú rừng đuổi: Thấy bị thú rừng đuổi theo mình là điềm xấu
  852. Thư từ: Thấy có người mang lá thư đến nhà là điềm tin dữ từ xa về
  853. Thua cờ bạc: Tài lộc sắp vào
  854. Thua cược: Có tổn thất từ những mối quan hệ không thân tín
  855. Thùng dầu: Sắp gặp chuyện rắc rối khó tránh
  856. Thùng đầy: Thể hiện bạn cảm thấy may mắn hoặc thoải mái trong cuộc sống
  857. Thùng đầy nước: Điềm thịnh vượng, công việc phát đạt
  858. Thùng đầy phân: Báo phát tài
  859. Thung lũng: Điềm làm ăn phát đạt
  860. Thung lũng đầy thú dữ: Có nguy hiểm, tai nạn gần kề
  861. Thung lũng hoang vắng: Thấy thung lũng hoang vắng là gặp trở ngại trong công việc
  862. Thung lũng sình lầy: Thấy thung lũng sình lầy là người thân ở xa hối thúc mình thực hiện một công việc
  863. Thung lũng thu hẹp dần: Thấy thung lũng thu hẹp dần là sa sút
  864. Thùng rỗng: Nếu thùng rỗng, cuộc sống của bạn có thể không có nhiều niềm vui, hoặc sự an ủi, cảm thông từ những người xung quanh
  865. Thùng rượu: Thấy thùng đựng rượu là gặp nhiều may mắn
  866. Thuốc lá tắt lửa: Thấy điếu thuốc lá tắt lửa là cô độc trong tranh chấp
  867. Thương tích: Thấy người khác bị thương tích là thành công trong đấu tranh quyền lợi Thấy người khác bị thương tích trên đầu là điềm có danh vọng
  868. Thương tích khắp mình: Thấy mình mang thương tích khắp mình là sắp được nhiều tài lộc
  869. Thuyền: Đi thuyền trên dòng nước lặng yên là hạnh phúc và thịnh vượng, trên nước đục là gặp rắc rối lôi thôi Té khỏi thuyền là nguy hiểm to
  870. Thuyền buồm: Mơ thấy một thuyền buồm trong dòng nước trong êm là có thành công Nếu thuyền này gặp bão biển thì ý nghĩa ngược lại
  871. Thuyền cứu sinh: Mơ thấy thuyền cứu sinh là báo trước thành công vào phút chót
  872. Thuyền đi trên sông đào: Thấy tàu thuyền đi trên kênh, sông đào là điềm sẽ có nhiều bạn mới hoặc sẽ đi ra nước ngoài
  873. Thuyền lật: Trường hợp thuyền bị lật là điềm xấu
  874. Thuyền nhỏ: Một con thuyền nhỏ là báo hiệu giàu có đột xuất
  875. Tiệm giặt là: Thấy mang áo quần đến tiệm giặt là gặp nhiều khó khăn
  876. Tiền: Thấy tiền là điềm không tốt. Thấy nhiều tiền là công việc làm ăn gặp trở ngại. Thấy hốt tiền nên đề phòng chết bất ngờ. Trừ khi thấy bạc chất thành khối là có người giúp đỡ về tiền bạc
  877. Tiền giấy: Thấy nhận tiền giấy của người khác đem đến là mọi sự tốt đẹp
  878. Tiên nữ chăm sóc: Thấy được tiên nữ chăm sóc, âu yếm là được giúp đỡ
  879. Tiền vàng xâu thành đôi: Thấy đồng tiền vàng xâu thành đôi là sẽ có người tình
  880. Tiếng chim: Nghe tiếng chim kêu mà không trông thấy là điềm vợ hoặc chồng gặp chuyện không may
  881. Tiếng chuông: Sắp có khách từ phương xa tới thăm
  882. Tiếng cú: Có tin tang khó
  883. Tiếng đàn hát: Nghe tiếng đàn hát mà không trông thấy người là điềm sắp có tang
  884. Tiếng gà gáy: Chiêm bao nghe tiếng gà gáy là điềm tốt lành
  885. Tiếng hạc: Chiêm bao nghe tiếng hạc réo là điềm hiển đạt
  886. Tiếng họa mi: Chỉ nghe tiếng họa mi hót là được của rơi
  887. Tiếng mèo: Nghe tiếng mèo ngao mà không thấy mèo là điềm xui xẻo
  888. Tiếng sư tử gầm: Nghe tiếng sư tử gầm mà không thấy sư tử là có sự vu khống không căn cứ
  889. Tiếng vạc kêu sương: Nghe tiếng vạc kêu sương mà không thấy vạc là điềm buồn lo
  890. Tô sáp: Thấy tô sáp lên môi là gặp tình duyên đẹp
  891. Tóc bạc: Thấy tóc bạc là có bạn tốt
  892. Tóc dài ra: Thấy tóc dài ra là tình duyên bị rạn nứt
  893. Tóc đen: Nam giới mơ thấy tóc đen là điềm sẽ dùng lời ngon ngọt để lừa phỉnh phụ nữ
  894. Tóc đỏ: Gặp người phụ nữ có mái tóc hoe đỏ là gặp chuyện buồn phiền. Gặp đàn ông tóc hoe đỏ là được giúp đỡ
  895. Tóc xõa: Thấy tóc xõa xuống mặt là có kiện tụng
  896. Tôm hùm: Sắp có chuyện cờ bạc
  897. Tôm luộc: Tình duyên tái hợp trở lại
  898. Tôm sống: Vợ chồng giận nhau
  899. Trả lương: Mơ thấy trả lương cho người khác báo hiệu sự không thỏa mãn
  900. Trách móc: Thấy mình trách móc người yêu là đang theo đuổi một tình yêu đơn phương
  901. Trái cây: Thấy trái cây nhiều gai góc, khía cạnh, hoặc khô héo là gặp trở ngại trong công việc
  902. Trải chiếu: Thấy đang trải chiếu ra nằm là điềm gặp may mắn
  903. Trái táo: Thấy trái táo là điềm tình duyên không như ý
  904. Trăn đuổi: Thấy trăn đuổi theo mình là gặp kẻ muốn ám hại mình
  905. Trăn lột da: Thấy trăn lột da là vượt qua một chuyện ganh ghét
  906. Trán người khác: Mơ thấy trán người khác là điềm báo sẽ được bạn bè giúp đỡ trong giai đoạn quan trọng
  907. Tràng hoa: Thấy mình mang một tràng hoa cho người khác là sắp dự tiệc cưới
  908. Trăng lặn: Thấy trăng đang lặn là bịnh hoạn sẽ đến
  909. Trăng lưỡi liềm: Thấy trăng lưỡi liềm vào đầu tháng là thành công
  910. Trăng tròn: Điềm báo thịnh vượng
  911. Trăng xế: Có người lớn tuổi qua đời
  912. Tranh khỏa thân: Điềm tình duyên tan rã
  913. Tranh phong cảnh: Thấy một bức tranh phong cảnh đẹp là sắp có món quà
  914. Tranh thêu: Thấy tặng người khác một bức tranh thêu là được người khác nhờ cậy việc ngoài khả năng mình
  915. Trâu đẻ: Thấy trâu cái đẻ con là thành công
  916. Trâu húc: Thấy trâu húc là thất bại trong công việc
  917. Trâu vào nhà: Thấy trâu đột nhiên chạy vào nhà là có tin vui, nhưng nếu là trâu mộng thì có điềm tang khó
  918. Trẻ con: Nếu thấy con mình trở lại là một đứa trẻ là điềm những vết thương cũ sẽ lành và những hy vọng, sự vui tươi thời trẻ sẽ trở lại. Nếu đứa trẻ bệnh thập tử nhất sinh, đó là điềm rủi ro và bất hạnh
  919. Trẻ con chết: Sắp có tang gia
  920. Trẻ con khóc: Dấu hiệu của bệnh tật và sự thất vọng
  921. Trẻ em: Thấy trẻ nít là điềm tốt
  922. Trẻ em khuyết tật: Gặp chuyện rắc rối
  923. Trẻ em trai: Thấy trẻ em trai đùa giỡn là thành công, phát tài
  924. Trẻ khóc: Điềm ốm đau và có sự thất vọng nhỏ
  925. Trẻ lại: Thấy mình trẻ lại là sẽ có những nỗ lực lớn để giành lại những cơ hội đã mất. Thấy ông bà hay cha mẹ trẻ lại là sắp có tang tóc
  926. Tre mọc trước sân: Có danh vọng
  927. Trẻ sơ sinh: Một đứa trẻ sạch sẽ, sáng lạn báo hiệu sự trọn vẹn của tình yêu và tình bạn. Một đứa trẻ xấu xí báo hiệu sự phản bội từ người mình tin tưởng. Đứa trẻ ốm yếu và bệnh tật là điềm sẽ gặp khó khăn trong c
  928. Trèo cây: Thấy trèo lên một cây cao là ước vọng nhiều nhưng thành tựu không như ý
  929. Trèo cây cam: Sắp có kiện tụng
  930. Trèo cây táo: Đang có cuộc tình si mê, đơn phương
  931. Treo cờ: Có chuyện mừng vui
  932. Trèo đèo vượt núi: Điềm thành công
  933. Treo mùng màn: Có chuyện vui trong gia đình
  934. Treo rèm: Sắp có đám cưới trong nhà
  935. Trời đỏ lửa: Có xáo trộn, chia lìa
  936. Trời vàng óng: Rắc rối pháp luật
  937. Trốn chạy đàn ông: Thấy trốn chạy một người đàn ông là si mê một người mà không dám thố lộ
  938. Trốn chạy phụ nữ: Thấy trốn chạy một phụ nữ là sắp bị quyến rũ vào trụy lạc
  939. Trốn dưới giếng: Sắp bị rắc rối pháp luật
  940. Trồng cây: Điềm vất vả khó khăn
  941. Trồng đậu: Việc toan tính sắp thành
  942. Trống lăn trước mặt: Điềm đang có kẻ tiểu nhân
  943. Trông mong: Nếu trong giấc mơ bạn trông mong một ai đó, bạn sẽ sớm nhận được tin từ bạn bè vắng mặt đã lâu ngày
  944. Trồng quít: Thành công bất cứ việc gì
  945. Trồng rau: Mọi việc tốt lành
  946. Trồng rau cải: Có tài lộc nhưng không bền
  947. Trồng tre: Có người giúp đỡ
  948. Trùm chăn: Sắp sửa có người giúp đỡ
  949. Trùng bò vào nhà: Gia đình sa sút
  950. Trùng đầy sân: Điềm tai tiếng
  951. Trứng thối: Gặp nhiều khó khăn
  952. Trứng vỡ: Có buồn bực
  953. Trường đông: Thấy trường đông đảo học trò là con cái làm nên danh phận
  954. Từ chối gia tài: Thấy từ chối gia tài của cha mẹ chia cho, là sắp phát tài
  955. Tủ quần áo: Điềm sẽ lụn bại vì cố tỏ ra mình giàu có hơn thực tế
  956. Tuổi già: Thấy bỗng nhiên mình già là danh vọng đến với mình
  957. Tưới hoa: Thấy tưới hoa là phải khổ nhọc lắm mới tìm được ít lợi
  958. Tưới nước trong nhà: Có khách xa đến
  959. Tường bị nước ngập: Điềm thất bại
  960. Tượng biết nói: Thấy tượng đá hay tượng đồng biết nói là thất bại
  961. Tượng cử động: Thấy bức tượng cử động là phá sản, tù tội
  962. Tượng đá: Thấy tượng đá là điềm gở
  963. Tượng Phật bằng vàng: Được may mắn, được giúp đỡ
  964. Tường thành bằng đá xanh: Điềm tốt về tiền bạc
  965. Tường thành đỏ: Mọi việc tốt đẹp, con cháu làm nên
  966. Tường thành rộng: Danh vọng lẫy lừng
  967. Tuyết bịt cửa: Tuyết bịt cửa vào nhà là mọi việc đều bị trở ngại
  968. Ung thư: Thấy mình bị bệnh ung thư là có đang bị người khác ganh ghét, hãm hại. Thấy một người chết vì ung thư là phát tài
  969. Uống giấm: Thấy uống giấm là có ghen tuông nghi kỵ trong nhà
  970. Uống nước đục: Có chuyện bận tâm suy nghĩ
  971. Uống nước lạnh: Tinh thần được yên tĩnh
  972. Uống nước nóng: Sắp có bệnh
  973. Uống nước sôi: Có bệnh nặng
  974. Uống nước suối: Có tai nạn bất ngờ, cũng có thể là có người giúp đỡ
  975. Uống rượu: Có buồn bực trong nhà
  976. Uống thuốc: Được tài lộc nhỏ
  977. Uống thuốc độc: Có chuyện rắc rối trong gia đình, vợ chồng ly tán
  978. Ướp cá thịt: Có tình duyên mặn nồng
  979. Úp chậu: Thấy mình đang úp chậu nầy lên chậu kia là gia đình có cơ hội sum họp vui vẻ
  980. Vá áo quần: Điềm thành công, tài lộc đến
  981. Va đầu vào tường: Hao tài vô ích
  982. Vá quần bằng máy may: Báo hao tài
  983. Vạc bay ngang nhà: Tài lộc vào
  984. Vạc đi ăn đêm: Điềm gia đình hạnh phúc
  985. Vái lạy: Thấy mình vào chùa vái lạy là sắp gặp tình duyên bền chặt
  986. Vái người lớn tuổi: Có sự vui mừng đem đến
  987. Vàng: Thấy vàng là điềm hao tài. Thấy vàng chất thành đống là gia đình sa sút
  988. Vật bằng thép gãy: Thấy vật bằng thép gãy là không hoàn thành nhiệm vụ
  989. Vật bằng thiếc: Điềm bị thiệt thòi
  990. Vật lộn: Thấy mình vật lộn với người khác là điềm khó khăn, vất vả. Thấy người khác vật lộn là có chuyện ghen tuông
  991. Vảy cá: Có sự lừa gạt, gian dối
  992. Vay nợ bị từ chối: Điềm báo thất bại
  993. Vảy rắn: Điềm nguy hiểm
  994. Véo mũi: Nhận được sự hoan nghênh của người khác phái
  995. Viết lên bao thư: Công việc làm ăn dễ dàng, trôi chảy
  996. Viết thư: Trong gia đình có chuyện buồn hoặc người đi xa sắp trở về
  997. Viết trên giấy: Có tin xa đến
  998. Vịt: Nghe tiếng vịt kêu mà không thấy vịt là điềm thần tài gõ cửa, nên mua vé số. Thấy vịt mái là điềm sắp sửa đi xa quê hương. Thấy vịt trống là điềm bị tai tiếng
  999. Vỏ cây: Thấy dẫm lên vỏ cây khô mục là tìm lại được tiền của đã mất
  1000. Vợ chồng vái nhau: Điềm ly biệt
  1001. Võ lực: Thấy người dùng võ lực với mình là tình duyên sóng gió nhưng kết quả tốt đẹp
  1002. Vợ sinh: Điềm gia đình gặp khó khăn
  1003. Vỏ sò: Thấy vỏ sò đầy sân là gặp người xúi giục làm điều xấu
  1004. Vò thư: Thua trong tranh chấp
  1005. Vôi đang sôi: Gia đình phân tán
  1006. Vôi sống: Được danh vọng
  1007. Vớt người chết đuối: Thấy mình vớt một người chết đuối là điềm phát tài
  1008. Vú biến mất: Thấy tự nhiên vú mình biến mất là có sự ly tán trong gia đình
  1009. Vua đang dự triều chính: Thấy vua đang dự triều chính là bị rắc rối pháp luật
  1010. Vựa đầy lúa: Thấy vựa đầy lúa là điềm hạnh phúc, đầm ấm
  1011. Vừa khóc vừa cười: Bệnh lâu ngày sắp lành
  1012. Vựa lúa phát cháy: Điềm sa sút
  1013. Vựa lúa trống không: Gia đình suy sụp
  1014. Vực sâu đầy nước: Tài lộc hanh thông
  1015. Vượn leo cây: Có hiềm khích với bạn bè
  1016. Vượn mặc quần áo: Có kẻ lợi dụng mình
  1017. Vườn nho: Sắp phát tài lớn
  1018. Vuốt ve sư tử: Cuộc tình duyên gian khổ bao lâu nay sắp toại nguyện
  1019. Vứt bùi nhùi: Sắp đi xa
  1020. Vứt bưởi: Bị phụ tình
  1021. Vứt bút: Sắp thất bại trong công việc đang trù tính
  1022. Vứt lịch: Thoát được một sự ưu phiền
  1023. Vứt nạng: Phát tài, hoặc qua được khủng hoảng về tinh thần
  1024. Xác chết: Thấy xác chết là điềm hãi hùng lo sợ, xác sình thối là thất bại, xác chết còn tươi như ngủ, là vừa qua những chuyện đau đầu
  1025. Xác chết biết đi: Thấy xác chết biết đi là điềm gở, tang khó
  1026. Xác chết trôi: Thấy xác chết trôi sông là có tài lộc bất ngờ
  1027. Xây dựng chùa: Thấy xây dựng chùa là có điềm lành đem đến
  1028. Xây sông đào: Điềm có nhiều yếu tố thuận lợi để thành công
  1029. Xay thóc lúa: Công việc được người giúp đỡ chấn chỉnh lại
  1030. Xe: Thấy mơ ước một chiếc xe là có sự tranh giành quyền lợi, chức vụ
  1031. Xé ảnh: Sắp sửa được hội ngộ với người trong ảnh
  1032. Xé bao thư: Hôn nhân sắp thành tựu
  1033. Xe bò: Hôn nhân không hạnh phúc và bị rắc rối đeo bám
  1034. Xe bốn ngựa: Tài lộc nhiều
  1035. Xé bùa: Sẽ gặp người tri kỷ
  1036. Xe chạy vào nhà: Báo tai ách đến
  1037. Xe dê kéo: Điềm buồn bực
  1038. Xe lăn bánh chậm chạp: Công việc làm ăn bị ngưng trệ
  1039. Xé lụa: Bị tai tiếng
  1040. Xe ngựa: Xe ngựa chở nặng là điềm bị trách nhiệm trói buộc dù đã cố gắng thoát ra. Thấy đi xe ngựa là mọi sự hanh thông
  1041. Xe rác: Thấy xe rác đổ rác vào mình là nhiều tài lộc
  1042. Xe sa lầy: Gia đình sắp xào xáo
  1043. Xem chặt đầu: Mơ thấy xem người khác bị chặt đầu là điềm sẽ có kẻ thù hoặc sẽ thắng được đối thủ
  1044. Xem đấu võ: Cuộc tình duyên vô vọng
  1045. Xem lịch: Điềm thất vọng
  1046. Xiềng xích: Thấy mình bị xiềng xích là điềm rắc rối. Thấy thoát được xiềng là vui vẻ đến
  1047. Xỏ chân vào tất: Thấy mình xỏ chân vào tất là có tài lộc vào
  1048. Xuống biển bắt sò: Cuộc tình duyên không lâu bền